Câu 1: Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng Alkane?
-
A. C10H22
- B. C8H16
- C. C6H6
- D. C4H6
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là
- A. 6
- B. 4
- C. 5
-
D. 3
Câu 3: Công thức tổng quát của Alkane là
- A. CnHn+2
-
B. CnH2n+2
- C. CnH2n
- D. CnH2n-2
Câu 4: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là
- A. neopentane
-
B. 2-methylpentane
- C. isopentane
- D. 1,1-dimethylbutane.
Câu 5: Alkane (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là
-
A. 2,2,4-trimethylpentane
- B. 2,2,4,4-tetramethybutane
- C. 2,4,4-trimethylpentane
- D. 2,4,4,4-tetramethylbutane
Câu 6: Phản úng tách butane ở 500oC có xúc tác cho những sản phẩm nào sau đây?
- A. CH3CH=CHCH3 và H2
- B. CH3CH=CH2 và CH4
- C. CH2=CH-CH=CH2 và H2
-
D. A, B, C đều đúng.
Câu 7: Propane cháy trong oxygen tạo khí carbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:
- A. 1 lít oxygen phản ứng vừa đủ với 5 lít propane.
- B. 1 lít khí carbonic tạo ra từ 3 lít propane.
- C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxygen.
-
D. 1 lít oxygen tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí carbonic.
Câu 8: Phản ứng đặc trưng của Alkane là:
- A. Cộng với halogen.
-
B. Thế với halogen.
- C. Cracking.
- D. Reforming.
Câu 9: Để nhận biết methane và CO2, có thể dùng phương pháp nào sau đây?
- A. Dẫn qua nước brommine, methane phản ứng làm mất màu nước brommine còn CO2 thì không.
- B. Dẫn qua dung dịch KMnO4, methane có phản ứng làm mất màu dung dịch còn CO2 thì không.
-
C. Dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, CO2 phản ứng tạo kết tủa trắng còn methane thì không.
- D. Dẫn qua dung dịch HCl, methane có phản ứng thế còn CO2 thì không.
Câu 10: Alkane là các hydrocarbon
- A. no, mạch vòng.
-
B. no, mạch hở.
- C. không no, mạch hở.
- D. không no, mạch vòng.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hydrocarbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 2,479 lít khí CO2 (đkc) và 3,24 gam H2O. Hai hydrocarbon trong X là:
- A. C2H2 và C3H4.
- B. C2H4 và C3H6.
-
C. CH4 và C2H6
- D. C2H6 và C3H8
Câu 12: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là
- A. 3
- B. 4
-
C. 5
- D. 6
Câu 13: Alkane X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochlorine. Tên gọi của X là
- A. 2,2-Dimethylpropane
-
B. 2-methylbutane
- C. pentane
- D. 2-dimethylpropane
Câu 14: Phần trăm khối lượng carbon trong C4H10 là
- A. 28,57 %.
-
B. 82,76 %.
- C. 17,24 %.
- D. 96,77 %.
Câu 15: Trong dãy đồng đẳng của methane, alkane nào có hàm lượng H lớn nhất?
-
A. CH4.
- B. C3H8.
- C. C6H14.
- D. C10H22.
Câu 16: Các alkane như: CH4, C2H6, C3H8, … hợp thành dãy nào dưới đây?
- A. đồng đẳng của acetylene.
- B. đồng phân của methane.
-
C. đồng đẳng của methane.
- D. đồng phân của alkane.
Câu 17: Cho 2,16 gam alkane X tác dụng với chlỏine theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 3,195 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức phân tử của X là
- A. CH4.
- B. C3H8.
- C. C4H10.
-
D. C5H12.
Câu 18: Theo chiều tăng dần số nguyên tử carbon trong phân tử, phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane
- A. không đổi.
-
B. tăng dần.
- C. giảm dần.
- D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 19: Cho 7,2 gam alkane X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra 10,65 gam dẫn xuất monochlorine duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
- A. (CH3)2CH−CH(CH3)2.
- B. CH4.
-
C. (CH3)4C.
- D. CH3CH2CH2CH2CH3.
Câu 20: Nhóm nguyên tử CH3- có tên là
- A. methyl.
- B. ethyl.
- C. propyl.
- D. butyl.
Câu 21: Cho alkane X tác dụng với brommine theo tỉ lệ mol 1:1 thu được ba dẫn xuất monobrommine. Cả ba dẫn xuất đều có 52,98 % brommine về khối lượng. Tên gọi của X là
- A. 2,2-dimethylpropane.
- B. 2-methylbutane.
- C. 2,2-dimethylpentane.
-
D. pentane.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon A cần vừa đủ 3,9664 lít O2 (đkc), tạo ra 4,4 gam CO2. Công thức phân tử của A là
- A. CH4.
- B. C3H8.
-
C. C5H12.
- D. C6H14.
Câu 23: Nhỏ lần lượt hexane vào bốn ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: chứa dung dịch KOH
Ống nghiệm 2: chứa dung dịch H2SO4 đặc
Ống nghiệm 3: chứa dung dịch KMnO4
Ống nghiệm 4: chứa benzene
Hexane có thể tan trong những ống nghiệm nào?
- A. 1, 2 và 3.
- B. 1, 2 và 4.
-
C. chỉ 4.
- D. 3 và 4.
Câu 24: Chlorine hóa alkane B theo tỉ lệ mol 1:1 thu được duy nhất một sản phẩm thế monochlorine có 70,3 % chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của B là
-
A. CH4.
- B. C3H8.
- C. C5H12.
- D. C6H14.
Câu 25: Đồng phân cấu tạo nào của alkane có công thức phân tử C6H14 tạo ra nhiều sản phẩm thế nhất khi phản ứng với chlorine (tỉ lệ mol 1:1), chiếu sáng?
- A. pentane.
- B. 3-methylpentane.
-
C. 2-methylpentane.
- D. 2,2-đimethylbutane.