Câu 1: Đâu không phải tác dụng của điện thoại?
- A. Dùng để liên lạc bằng âm thanh.
- B. Dùng để chơi trò chơi điện tử
- C. Dùng để truy cập Internet.
-
D. Dùng để in những bản thảo.
Câu 2: Đâu không phải thành phần của điện thoại di động?
-
A. Ăng-ten.
- C. Loa trong.
- B. Màn hình hiển thị.
- D. Bàn phím.
Câu 3: Đâu không phải là trạng thái hoạt động của điện thoại?
-
A. Soạn và gửi tin nhắn.
- B. Thông báo tình trạng pin điện thoại.
- C. Thông báo trạng thái của sóng điện thoại.
- D. Tắt nguồn điện thoại.
Câu 4: Đâu không phải là chức năng hoạt động của điện thoại?
- A. Lưu số điện thoại và thông tin người quen.
- B. Soạn và gửi tin nhắn.
-
C. Bật, tắt chuông điện thoại.
- D. Chụp ảnh, quay phim.
Câu 5: Đâu không phải số điện thoại khẩn cấp cần ghi nhớ?
-
A. 110.
- B. 112.
- C. 113.
- D. 114.
Câu 6: Điện thoại di động có mấy bộ phận cơ bản?
- A. Hai.
-
B. Ba.
- C. Bốn.
- D. Năm.
Câu 7: Công dụng của điện thoại bàn là:
-
A. Dùng để liên lạc bằng âm thanh.
- C. Có thể thanh toán.
- B. Có thể xem phim.
- D. Có thể mua đồ.
Câu 8: Bước đầu tiên để thực hiện một cuộc gọi điện thoại là:
- A. Nhấn vào biểu tượng kết thúc cuộc gọi.
- B. Nhấn vào biểu tượng gọi.
-
C. Mở ứng dụng Điện thoại.
- D. Chọn người cần gọi.
Câu 9: Khi nào chúng ta cần gọi cuộc gọi khẩn cấp?
- A. Ở nhà một mình.
- C. Muộn giờ đi học.
-
B. Cấp cứu y tế.
- D. Xin nghỉ phép.
Câu 10: Khi tiến hành cuộc gọi chúng ta cần làm gì?
- A. Không chào hỏi và giới thiệu bản thân.
- B. Điều chỉnh âm lượng ở mức to nhất.
-
C. Nói rõ ràng, lịch sự, tốc độ và âm lượng vừa phải.
- D. Nói nhanh, không lưu loát.
Câu 11: Tổng tài quốc gia bảo vệ trẻ em hoạt động:
-
A. Liên tục trong 24h trong ngày.
- C. Liên tục từ 7h đến 17h.
- B. Liên tục từ 8h đến 20h.
- D. Liên tục từ 9h đến 21h.
Câu 12: Biểu tượng dưới đây mô tả trạng thái nào của điện thoại?
-
A. Bật, tắt chuông điện thoại.
- B. Tắt nguồn điện thoại.
- C. Chụp ảnh, quay phim.
- D. Thực hiện cuộc gọi đến.
Câu 13: Biểu tượng dưới đây mô tả trạng thái nào của điện thoại?
-
A. Thực hiện cuộc gọi.
- B. Tắt nguồn điện thoại.
- C. Thông báo tình trạng pin điện thoại.
- D. Soạn và gửi tin nhắn.
Câu 4: Biểu tượng dưới đây mô tả trạng thái nào của điện thoại?
- A. Thực hiện cuộc gọi.
- B. Soạn và gửi tin nhắn.
-
C. Chụp ảnh, quay phim.
- D. Kết thức hoặc từ chối cuộc gọi.
Câu 15: Quan sát hình ảnh dưới đây và cho biết chúng ta cần gọi và số điện thoại nào?
- A. 112.
- B. 113.
-
C. 114.
- D. 115.