BÀI 2: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số thập phân
- Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết họp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với số thập phân trong tính toán
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với các phép tính với số thập phân
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Sgk, giáo án, máy chiếu
2. Đối với học sinh: vở ghi, sgk, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gv trình bày vấn đề: Các phép tính với số thập phân có tương tự như số nguyên âm hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Cộng trừ hai số thập phân
a. Mục tiêu: HS biết cách cộng trừ hai số thập phân
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gợi y tổ chức HĐKP1: HS làm tại chỗ, GV chấm điểm sản phẩm - GV cho HS đọc khung kiến thức. Phân tích qua VD1 để hs nắm rõ cách cộng trừ - Thực hành 1: HS thực hiện trên bảng để củng cố kiến thức. GV quan sát và kiểm tra hs dưới lớp - Vận dụng 1: HS làm theo nhóm trong 3 phút. Đại diện lên bảng viết đáp án Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
Hoạt động 1: Giải: a) 12,3 + 5,67 = 17,97 12,3 - 5,67 = 6,63 b) (-12,3)+(-5,67)= -17,97 5,67 - 12,3 = - 6,63 Thực hành 1: Giải: a) 3,7 - 4,32 = -0,62 b) -5,5 + 90,67 = 85,17 c) 0,8 - 3,1651 = -2,3651 d) 0,77 - 5,3333 = -4,5633 e) -5,5 + 9,007 = 3,507 g) 0,008 - 3,9999= -3,9919 |
Hoạt động 2: Nhân chia hai số thập phân dương
a. Mục tiêu: HS biết cách nhân và chia hai số thập phân dương
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập:Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho hs làm HĐKP2, HS làm tại chỗ, Gv chấm sản phẩm - GV giới thiệu khung kiến thức trong sgk, yêu cầu HS đọc lại - GV phân tích ví dụ 2, Ví dụ 3 hs hiểu rõ cách làm - HS vận dụng kiến thức đã học, làm bài tập Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận. + GV quan sát HS hoạt động, hỗ trợ khi HS cần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới |
Hoạt động 2: Giải: a) 1,2.2,5 = 3 125 : 0,25 = 500 b) . = = 3 125 : = 125 . 4 = 500 Thực hành 2: Giải: a) 20,24 .0,125 = 2,53 b) 6,24 : 0,125 = 49,92 c) 2,40. 0,875 = 2,1 d) 12,75 : 2,125 = 6 |