TIẾT 5 - BÀI 4. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Phát biểu được định nghĩa lũy thừa; số mũ; cơ số; bình phương; lập phương.
- Nhận biết được hai quy tắc: nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Nhân, chia hai lũy thừa cùng có số và số mũ tự nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Tính được giá trị của một lũy thừa.
+ Thực hiện phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên.
- Năng lực chung:Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tài liệu giảng dạy; SGK; SBT; Giáo án PPT, bảng phụ vẽ sẵn bảng bài 1 (SGK-tr18)
2 - HS : Đồ dùng học tập; SGK; SBT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục tiêu
+Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học.
+ Hình dung được kiến thức tìm hiểu trong bài.
b. Nội dung: HS quan sát trên màn chiếu hoặc SGK hoàn thành yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS nhắc lại “diện tích hình vuông”; “diện tích hình lập phương” biết cạnh của mỗi hình là a.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát, trao đổi, nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó đặt vấm đề, dẫn dắt HS vào bài học mới: “ Diện tích hình vuông là : a. a = a2 ; Diện tích hình lập phương là: a.a.a = a3. Vậy an =? ” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Lũy thừa
a. Mục tiêu:
- Nhằm làm cho HS thấy có nhu cầu phải tính những tích của nhiều thừa số bằng nhau.
- Nhận biết được biểu thức lũy thừa, cơ số, số mũ, biết cách đọc lũy thừa từ đó biết cách tính lũy thừa bậc n.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS đọc hiểu nội dung đầu mục. - GV giảng, phân tích cho HS hiểu và yêu cầu HS lấy VD tương tự: “Ta đã biết cách viết gọn tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân, chẳng hạn: 6 + 6 + 6 + 6 = 6 . 4 Đối với tích của nhiều thừa số bằng nhau: 6. 6. 6 = 64. Ta gọi 64 là một lũy thừa.” - GV yêu cầu HS hoàn thành HĐKP1. - GV yêu cầu HS đọc hiểu nội dung mục này trong SGK và đánh giá kết quả dực trên các câu hỏi, hoạt động sau: + an nghĩa là gì? + a bình phương là gì? + a lập phương là gì? - GV yêu cầu 1 vài HS đọc lại nội dung kiến thức trọng tâm. - GV lưu ý HS phần quy ước và cách đọc. - GV phân tích Ví dụ 1 cho HS nắm được các thành phần trong lũy thừa và yêu cầu HS lấy Ví dụ tương tự. - GV yêu cầu HS trao đổi, hoàn thành Thực hành 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, trình bày tại chỗ. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chữa lại đáp án, lưu ý HS kiến thức trọng tâm cần nhớ và đánh giá quá trình học. |
1. Lũy thừa Ví dụ: 10.10.10.10.10.10 = 106 HĐKP1: a) 5 . 5 . 5 = 53 b) 7 . 7. 7. 7. 7. 7 = 76
an = n thừa số an đọc là “ a mũ n” hoặc “ a lũy thừa n” trong đó : a là cơ số. n là số mũ. => Phép nâng nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lũy thừa. * Chú ý: Ta có a1 = a. a2 cũng được gọi là bình phương ( hay bình phương của a). a3 cũng được gọi là lập phương (hay lập phương của a). VD: 93 đọc là “ chín mũ ba” hoặc “chín lũy thừa ba” hoặc “lũy thừa bậc ba của 9” hoặc “lập phương của 9”. 93 = 9.9.9 = 729 Thực hành 1: a) 3 . 3 . 3 = 33 = 27 6 . 6 . 6 . 6 = 64 = 1296 b) 32 còn gọi là 3 mũ 2 hay lũy thừa bậc 2 của 3 53 còn gọi là 5 mũ 3 hay lũy thừa bậc 3 của 5 c) 310 đọc là 3 mũ 10, 3 lũy thừa 10 hay lũy thừa bậc 10 của 3 => 310 thì 3 là cơ số, 10 là số mũ. 1105 đọc là 10 mũ 5, 10 lũy thừa 5 hay lũy thừa bậc 5 của 10 => 105 thì 10 là cơ số, 5 là số mũ. |
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
a. Mục đích:
+HS khám phá và vận dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành HĐKP2. - Từ HĐKP2, GV dẫn dắt khái quát hóa thành quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ: am.an= am+n -GV lấy ví dụ bằng cách phân tích Ví dụ 2 . - GV cho 1 vài HS đọc lại quy tắc. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc làm bài Thực hành 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, hoạt động và hoàn thành các yêu cầu của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -HS giơ tay phát biểu tại chỗ, trình bày bảng, các HS khác chú ý và nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chốt lại đáp án, lưu ý HS và cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số. |
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số HĐKP2: a) 3 . 33 = 3.3.3.3 = 34 b) 22 . 24 = 2.2.2.2.2.2 = 26 * Quy tắc: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ: am.an= am+n Thực hành 2: 33 . 34 = 33+4 = 37 104 . 33 = 104+3 = 107 x2 . x5 = x2+5 = x7
|