Soạn giản lược bài ôn tập truyện dân gian

Soạn văn 6 bài ôn tập truyện dân gian giản lược nhất. Bài soạn theo tiêu chí: đơn giản nhất, lược bỏ những phần không cần thiết. Học sinh sẽ soạn bài nhanh, nắm tốt ý chính.

 

Câu 1: Định nghĩa các thể loại:

  • Truyền thuyết: Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
  • Truyện cổ tích: Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh; nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch; nhân vật là động vật... thường có yếu tố môi trường, ước mơ.
  • Ngụ ngôn: Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
  • Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.

Câu 2+3: Tên truyện dân gian:

STT

Truyền thuyết

Cổ tích

Truyện ngụ ngôn

Truyện cười

1

Con Rồng cháu Tiên

Sọ dừa

Ếch ngồi đáy giếng

Treo biển

2

Bánh chưng, bánh giầy

Thạch Sanh

Thầy bói xem voi

Lợn cưới, áo mới

3

Thánh Gióng

Em bé thông minh

Đeo nhạc cho mèo

 

4

Sơn Tinh Thủy Tinh

Cây bút thần

Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng

 

5

Sự tích Hồ Gươm

Ông lão đánh cá và con cá vàng

   

Câu 4: Minh họa một số đặc điểm tiêu biểu thể loại truyền thuyết:

  • Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ.
  • Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
  • Có cơ sở lịch sử, cốt lõi sự thật lịch sử, người kể, người nghe tin câu chuyện như là có thật, dù truyện có những chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
  • Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.

Câu 5: Sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích:

  • Giống nhau: là truyện dân gian, có yếu tố tưởng tượng, kì ảo, nhân vật chính kì ảo có khả năng phi thường.
  • Khác nhau: 
Truyền thuyết Cổ tích
  • kể về nhân vật và sự kiện lịch sử
  • thể hiện đánh giá của nhân dân
  • người nghe tin là có thực
  • kể về cuộc đời nhân vật
  • thể hiện quan niệm, ước mơ nhân dân
  • người nghe cho là chuyện không có thực

Sự giống nhau và khác nhau giữa ngụ ngôn và truyện cười:

  • Giống nhau: Đều có yếu tố gây cười.
  • Khác nhau:
    • Truyện ngụ ngôn: Khuyên nhủ, răn dạy một bài học cụ thể trong cuộc sống. 
    • Truyện cười: Gây cười để mua vui, châm biếm, phê phán

Xem thêm các bài Soạn văn 6 tập 1 giản lược, hay khác:

Xem thêm các bài Soạn văn 6 tập 1 giản lược được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Soạn giản lược bài 1

Soạn giản lược bài 2

Soạn giản lược bài 3

Soạn giản lược bài 4

Soạn giản lược bài 5

Soạn giản lược bài 6

Soạn giản lược bài 7

Soạn giản lược bài 8

Soạn giản lược bài 9

Soạn giản lược bài 10

Soạn giản lược bài 11

Soạn giản lược bài 12

Soạn giản lược bài 13

Soạn giản lược bài 14

Soạn giản lược bài 15

Soạn giản lược bài 16

Xem Thêm

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ