Phần luyện tập
Câu 1: Các từ mượn có trong những câu trên là:
a. vô cùng ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ -> mượn từ hán Việt
b. Gia nhân -> mượn từ hán Việt
c. pốp, Mai-Cơn Giắc-xơn, in-tơ-nét -> mượn từ tiếng Anh
Câu 2: Nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt dưới đây là:
a. Khán (nhìn) giả (người);
thính (nghe) giả (người);
độc (đọc) giả (người)
b. Yếu (quan trọng) điểm (điểm)
Yếu (quan trọng) lược (tóm tắt)
Yếu (quan trọng) nhân (người)
Câu 3: Kể tên từ mượn:
Tên đơn vị đo lường | tên bộ phận xe đạp | tên một số đồ vật |
mét, lít, kilomet, ki-lô-gam | bu-lông, ghi-đông, gác-dờ-sen | ra-di-o, vi-o-long, ghi-ta, pi-a-no |
Câu 4:
- Các từ mượn trong các câu này là:
a. phôn
b. fan
c. nốc ao
- Những từ này thường được dùng trong hoàn cảnh: giao tiếp bạn bè thân mật hoặc với người thân. Có thể sử dụng trên các thông tin báo chí, với ưu thế ngắn gọn.