III. ỨNG DỤNG VỀ DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI
LUYỆN TẬP
Câu hỏi 1: Quan sát hình 6.2, hình 6.3, hình 6.4 và mô tả đặc điểm từng giai đoạn của quá trình dinh dưỡng ở mỗi loài theo bảng 6.1.
Bảng 6.1. Quá trình dinh dưỡng ở bọt biển, thủy tức và người
Giai đoạn |
Bọt biển |
Thủy tức |
Người |
Lấy thức ăn |
? |
? |
? |
Tiêu hóa thức ăn |
? |
? |
? |
Hấp thụ chất dinh dưỡng |
? |
? |
? |
Tổng hợp (đồng hóa) các chất |
? |
? |
? |
Thải chất cặn bã |
? |
? |
? |
Bài Làm:
Giai đoạn |
Bọt biển |
Thủy tức |
Người |
Lấy thức ăn |
Roi kéo nước qua các sợi hình trụ của cổ áo |
Xúc tu có tế bào gai làm tê liệt con mồi, đưa con mồi vào miệng |
Thức ăn được đưa vào miệng |
Tiêu hóa thức ăn |
Vụn thức ăn dính trong dịch nhầy, thực bào vụn thức ăn |
Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hóa thức ăn thành những phần tử nhỏ |
Thức ăn được vận chuyển, biến đổi cơ học và hóa học |
Hấp thụ chất dinh dưỡng |
Tế bào cổ áo thực bào, tiêu hóa nhờ không bào hoặc chuyển cho tế bào amip |
Những hạt thức ăn nhỏ được đưa vào tế bào. Hạt thức ăn nhỏ được tiêu hóa trong không bào tiêu hóa |
Chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu và mạch bạch huyết |
Tổng hợp (đồng hóa) các chất |
Tế bào amip tiêu hóa thức ăn và có thể chuyển chất dinh dưỡng cho tế bào khác của cơ thể. Các chất dinh dưỡng tham gia hình thành các sợi (gai) xương hoặc hình thành tế bào mới khi cần |
Chất dinh dưỡng được giữ lại ở tế bào |
Chất dinh dưỡng được vận chuyển đến tế bào. Tế bào sử dụng đó để tổng hợp thành những chất cần thiết cho các hoạt động sống |
Thải chất cặn bã |
Những chất không hấp thụ được đào thải ra ngoài qua lỗ thoát nước |
Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ miệng |
Những chất không hấp thụ được đào thải ra ngoài qua hậu môn |