Quan sát hình 17.3 và cho biết các nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào

II. VAI TRÒ VÀ TÁC HẠI CỦA NGUYÊN SINH VẬT 

1/ Quan sát hình 17.3 và cho biết các nguyên sinh vật là thức ăn của những động vật nào

2/ Quan sát hình 17.4, 17.5 hãy cho biết chúng ta cần làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét và kiết lị ở người.

3/ Cho biết tên nguyên sinh vật (trong hình 17.3, 17.4, 17.5) tương ứng với từng lợi ích hoặc tác hại trong bảng 17.1.

Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật  Tên nguyên sinh vật 
Làm thức ăn cho động vật ?
Gây bệnh cho động vật và con người ?

4/ Tìm hiểu một số biện pháp vệ sinh ăn uống để phòng trừ các bệnh do nguyên sinh vật gây nên.

Bài Làm:

1/ Là thức ăn của nhiều loại động vật khác: tôm cua, cá, ốc,...

2/ Trùng sốt rét là do muối truyền máu vào người và theo đường máu đến gan. Chúng chui vào kí sinh trong các tế bào hồng cầu, làm cho tế bào hồng cầu bị vỡ, gây nên bệnh sốt rét. Để phòng bệnh do trùng sốt rét gây nên, chúng ta cần tiêu diệt muối truyền bệnh và tránh bị muỗi đốt. Một số biện pháp:

  • Thả màn khi ngủ
  •  Dùng bình xịt muỗi, hương muỗi, kem xua muỗi, vợt điện muỗi...Bình xịt côn trùng trong nhà, hương muỗi hoặc kem xua muỗi có thể làm giảm hoạt động chích đốt của muỗi.
  • Luôn để nhà cửa sạch sẽ, khô thoáng
  • Dùng rèm che, màn tẩm hóa chất diệt muỗi, điều hòa nhiệt độ đều có thể làm giảm nguy cơ muỗi bay vào nhà và đốt mọi người trong gia đình.
  • Người bị sốt xuất huyết cần được nằm trong màn, tránh muỗi đốt khiến bệnh lây lan bệnh cho người khác

Trùng kiết lị theo thức ăn, nước uống đi vào ống tiêu hóa của người gây lở lớt ở thành ruột. Một số biện pháp phòng tránh bệnh trùng kiết lị;

  • Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
  • Ăn uống sạch sẽ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • Khi phát hiện ra bệnh cần phải mang đi khám chữa ngay lập tức

3/ 

Ích lợi hoặc tác hại của nguyên sinh vật  Tên nguyên sinh vật 
Làm thức ăn cho động vật Tảo (thức ăn cho san hô), trùng roi, 
Gây bệnh cho động vật và con người Tảo lục, trùng sốt rét, trùng kiết lị, 
 
4/ Một số biện pháp vệ sinh ăn uống:
- Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng trước khi ăn
- Phân biệt các dụng cụ dao, thớt cho, bát, đũa cho thực phẩm sống và thực phẩm chín
- Ngâm nước muối hoặc nước gạo loãng với một số loại rau củ
- Thực hiện ăn chín uống sôi ,không ăn các đồ tái, sống 
- Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài 16: Virus và vi khuẩn

I. VIRUS

1/ Quan sát hình 16.1 và cho biết hình dạng của các virus (theo bảng 16.1)

Tên hìnhHình queHình cầuHình đa diện
Hình ax  
????

2/ Kể tên những bệnh do virus gây ra ở người, động vật, thực vật.

 

Xem lời giải

II. VI KHUẨN

1/ Quán sát hình 16.8 và nêu các thành phần cấu tạo của một vi khuẩn

2/ Quan sát hình 16.9 và nêu các hình dạng khác nhau của vi khuẩn

3/ So sánh sự khác nhau về cấu tạo của virus và vi khuẩn theo gợi ý trong bảng 16.2 

Đặc điểmVirusVi khuẩn
Thành tế bào x
???

4/ Kể một số cách bảo quản thức ăn tránh bị hư hỏng do vi khuẩn trong gia đình em.

5/ Lấy ví dụ về vai trò và tác hại của vi khuẩn đối với sinh vật và người

6/ Lấy ví dụ về những vi khuẩn có ích và vi khuẩn gây hại đối với sinh vật và người

 

Xem lời giải

III. PHÒNG BỆNH DO VIRUS VÀ VI KHUẨN GÂY NÊN

1/ Kể tên một số biện pháp phòng tránh bệnh do virus và vi khuẩn gây nên

2/ Tìm hiểu trao đổi với các bạn về những biện pháp mà gia đình và địa phương em thực hiện để phòng chống các bệnh lây nhiễm do virus, vi khuẩn gây nên đối với con người, cây trồng và vật nuôi

3/

1. Em cần làm gì để tránh bệnh cúm, bệnh quai bị?

2. Em có biết mình đã được tiêm vaccine phòng bệnh gì và khi nào chưa?

4/ Khi sử dụng thuốc kháng sinh để điều trị các bệnh ở người, chúng ta cần lưu ý điều gì?

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Khoa học tự nhiên 6, hay khác:

Để học tốt Khoa học tự nhiên 6, loạt bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 6 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 6.

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ