Quan sát hình 1, 2, 3, 4, đọc thông tin và hoàn thành nội dung bảng sau

2. Tìm hiểu về các kiểu môi trường ở đới nóng

Quan sát hình 1, 2, 3, 4, đọc thông tin và hoàn thành nội dung bảng sau:

Đặc điểm Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới gió mùa
Giới hạn, phạm vi      
Nhiệt độ      
Lượng mưa      
Thực vật      

Bài Làm:

Đặc điểm Môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới gió mùa
Giới hạn, phạm vi 5$^{o}$B đến 5$^{o}$N. Vĩ tuyến 5$^{o}$ đến chí tuyến ở cả hai nửa cầu. Nam Á và Đông Nam Á.
Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình trên 25$^{o}$C, biên độ nhiệt rất nhỏ (khoảng 3$^{o}$C). Nhiệt độ trung bình năm trên 20$^{o}$C, có sự thay đổi theo mùa. Nhiệt độ trung bình năm trên 20$^{o}$C, biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 8$^{o}$C.
Lượng mưa Lượng mưa trung bình từ 1500mm đến 2500mm, mưa quanh năm. Lượng mưa trung bình từ 500mm đến 1500mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa. Lượng mưa trung bình năm khoảng 1000mm.
Thực vật Có nhiều loại cây, mọc thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài chim, thú sinh sống. Thảm thực vật thay đổi dần về hai phía chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ cao nhiệt đới và cuối cùng là những vùng có thưa thớt với cây bụi gai. Thảm thực vật khác nhau tùy thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm: nơi có nhiều mưa có rừng nhiều tầng, nới có ít mưa có đồng cỏ cao nhiệt đới, ở vùng cửa sông, ven biển có rừng ngập mặn.

Xem thêm các bài Khoa học xã hội 7, hay khác:

Để học tốt Khoa học xã hội 7, loạt bài giải bài tập Khoa học xã hội 7 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Khoa học xã hội 7 - tập 1

Khoa học xã hội 7 - tập 2

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.