Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: "Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếp theo) ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 10 tập 1.
Bài Làm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng cúa ngôn ngữ dùng trong giao tiếp sinh hoạt hằng ngày.
Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là : tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể.
B. Nội dung chính cụ thể
I- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong cách mang những dấu hiệu đặc trưng của ngôn ngữ dùng trong giao tiếp về sinh hoạt hàng ngày.
II- Dấu hiệu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
- Tính cụ thể: cụ thể về hoàn cảnh, về con người và về cách nói năng, từ ngữ diễn đạt
- Tính cảm xúc: Mỗi lời được nói ra bao giờ cũng gắn với cảm xúc của người nói. Cảm xúc ấy rất phong phú, sinh động nhưng cũng rất cụ thể.
- Tính cá thể: Ngôn ngữ sinh hoạt gắn với những đặc điểm riêng của cá nhân như giọng nói, từ ngữ, cách nói quen dùng, tuổi tác, giới tính, địa phương, nơi ở...
Ví dụ:
Mình về có nhớ ta chăng
Ta về ta nhớ hàm răng mình cười
Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt trong câu ca dao là:
- Tính cụ thể: Câu ca dao là lời nhân vật “ta” nói với “mình” về nỗi nhớ nhung, bịn rịn oàn trong một đêm chia tay giã hội.
- Tính cảm xúc : Câu ca dao thể hiện rất rõ cảm xúc bịn rịn, nhớ nhung, thương mến: Mình… có nhớ ta, ta nhớ…
- Tính cá thể : Lời tâm tình trong câu ca dao này có thể là chàng trai cô gái.