II. Đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất
Vận dụng 1: Thông số của một mẫu xe ô tô được cung cấp như bảng dưới đây.
Chiều dài cơ sở (mm) | 2,933 |
Khối lượng (tấn) | 2,140 |
Tải trọng (tấn) | 0,710 |
Công suất cực đại ( HP) | 228 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 85 |
Lazang hợp kim nhôm (inch) | 19 |
Tốc độ tối ưu ( km/h) | 80 |
a, Hãy đổi các thông số về độ dài, khối lượng, tốc độ ở bảng trên sang giá trị theo đơn vị đo trong hệ SI.
b, Tính lực tác dụng để mẫu xe trên chở đủ tải trọng và tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trên 2 giây.
Bài Làm:
a, Đổi dữ liệu sang đơn vị hệ SI
Chiều dài cơ sở (m) | 2,933 |
Khối lượng (kg) | 2140 |
Tải trọng (kg) | 710 |
Công suất cực đại ( Nm/s2=W) | 170019,6 |
Dung tích bình nhiên liệu (m3) | 0,085 |
Lazang hợp kim nhôm (m) | 0,4826 |
Tốc độ tối ưu ( m/s) | 22,2(2) |
b, Để xe trên chở đủ tải trọng và tăng tốc từ trạng thái nghỉ đến tốc độ tối ưu trên 2 giây thì gia tốc của xe là : a = (v-v0)/t = (22,22-0)/2= 11,11 (m/s2)
Lực tác dụng là F=m.a= (2140+710).11,11=31663,5 (N)