I. GIA TỐC
Gia tốc là đại lượng vectơ, được xác định bằng độ thay đổi vận tốc trong một đơn vị thời gian
$\vec{a}=\frac{\Delta \vec{v}}{\Delta t}$
Trong đó:
- $\vec{a}$ là vectơ gia tốc
- $\Delta \vec{v}$ là độ thay đổi của vectơ vận tốc
- ∆t là khoảng thời gian cần để có được sự thay đổi đó.
Nếu trong khoảng thời gian ∆t, vật chuyển động thẳng, vận tốc thay đổi từ v$_{1}$ đến v$_{2}$ thì giá trị gia tốc là:
$a=\frac{v_{2}-v_{1}}{\Delta t}$
Đơn vị đo gia tốc: m/s$^{2}$
II. VẼ ĐỒ THỊ VẬN TỐC – THỜI GIAN TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG.
Đồ thị vận tốc – thời gian
Nhận xét:
- Độ dốc của đồ thị vận tốc – thời gian có giá trị bằng gia tốc của chuyển động
- Độ dốc càng lớn, gia tốc càng lớn
- Nếu độ dốc là âm và vật đang chuyển động với vận tốc theo chiều được quy ước là dương thì gia tốc của vật mang giá trị âm => vật đang chuyển động chậm dần.
III. TÍNH GIA TỐC VÀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN TỪ ĐỒ THỊ VẬN TỐC – THỜI GIAN.
1. Tính gia tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian
Cách tính gia tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian:
- Sử dụng tam giác với cạnh ∆v biểu thị độ thay đổi vận tốc; cạnh ∆t biểu thị thời gian.
- Tính gia tốc: Trong 5 giây đầu tiên, gia tốc có giá trị không đổi:
$a=\frac{\Delta v}{\Delta t}=\frac{20m/s-0m/s}{5s}=4m/s^{2}$
2. Tính độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc – thời gian
VD: Tính độ dịch chuyển từ đồ thị vận tốc – thời gian (chuyển động thẳng với vận tốc biến đổi đều)
Độ dịch chuyển là diện tích của tam giác được tô màu:
d = $\frac{1}{2}$ x 10 m/s x 5 s = 25 m
Kết luận: Có thể tính độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng bằng diện tích khu vực dưới đường biểu diễn vận tốc – thời gian.