3. Thảo luận theo nhóm và thực hiện các yêu cầu dưới đây. Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhau.
a. Tìm từ ngữ thích hợp để hoàn thành định nghĩa về phép tương phản:
b. Dựa vào định nghĩa ở hoạt động 3a, cùng bạn tìm các chi tiết và thảo luận về ý nghĩa, tác dụng của việc sử dụng phép tương phản trong văn bản và hoàn thiện bảng theo mầu dưới đây.
Bài Làm:
a.
PHÉP TƯƠNG PHẢN (Đối lập) |
Là việc tạo ra những hành động, những cảnh tượng, những tính cách trái ngược nhau. |
Để làm làm nổi bật một ý tưởng bộ phận trong tác phẩm hoặc tư tưởng chính của tác phẩm. |
b.
Chi tiết miêu tả cảnh hộ đê:
- Dân làm việc liên tục từ chiều đến gần một giờ đêm. Họ bì bõm dưới bùn lầy, ướt như chuột lột, ai ai cũng mệt lử cả rồi; trong khi mưa tầm tã trút xuống, nước sông cuồn cuộn bốc lên.
- Bên kia là viên quan đi hộ đê ngồi trong chỗ an toàn, nhàn nhã, mải mê bài bạc, không cho phép ai quấy rầy ván bài của mình, coi việc đánh bài là trên hết, mặc dân sống chết khi đê vỡ.
Chi tiết miêu tả cảnh vỡ đê:
- Dân phu hàng trăm người vất vả, cố sức giữ đê: kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, người vác tre, nào đắo, nào cừ… Tiếng người xao xác gọi nhau sang hộ nhưng ai cũng đã mệt lử cả rồi
- Không hề lo lắng: “cau mặt, gắt: mặc kệ!”. Vẫn không ngừng việc chơi bài
Ý nghĩa, tác dụng của phép tương phản: Tác giả dựng lên hai cảnh tương phản nhằm mục đích so sánh, làm nổi bật sự đối lập. Người có trách nhiệm thì vô trách nhiệm, chỉ ham mê bài bạc. Những người dân thì phải dầm mưa gội gió, nhọc nhằn, chống chọi với thiên nhiên một cách tuyệt vọng. Cuối cùng, sự vô trách nhiệm của viên quan đã dẫn đến cảnh đê vỡ. Quan thì sung sướng vì nước bài cao, dân thì khổ vì nước lụt.