2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Phân tích các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh thô?
Câu 2: Phân biệt xuất cư và nhập cư?
Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học?
Câu 4: Những yếu tố nào đã tác động đến sự tăng hay giảm của dân số?
Câu 5: Trình bày những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và dân số trẻ đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia?
Bài Làm:
Câu 1:
- Tự nhiên sinh học:
+ Khả năng sinh đẻ chỉ có ở một nhóm tuổi nhất định.
+ Thông thường lứa tuổi sinh đẻ của người phụ nữ là từ 15 đến 49 tuổi.
+ Nơi nào có số người (đặc biệt là phụ nữ) trong độ tuổi có khả năng sinh đẻ càng cao, thì mức sinh đẻ càng cao và ngược lại.
- Tập quán và tâm lí xã hội:
+ Tâm lí có nhiều con, thích có con trai, tập quán kết hôn sớm,... là tập quán và tâm lí chung của xã hội cũ, đặc biệt ở vùng nông thôn và ở một số tôn giáo (đạo Hồi, đạo Hinđu,...) đã làm tăng mức sinh.
+ Kết hôn muộn, gia đình ít con, bình đẳng giữa nam và nữ,... sẽ tạo điều kiện cho quá trình giảm sinh.
Phát triển kinh tế – xã hội:
+ Theo khảo sát từ thực tế: Đời sống thấp thì mức sinh đẻ cao và ngược lại. Mức sinh đẻ tỉ lệ nghịch với quy mô của cải mà con người có.
+ Đời sống thấp thì trình độ dân trí của người dân thấp, không hiểu biết những tác động của việc sinh đẻ nhiều,... làm cho tỉ suất sinh thô tăng.
+ Kinh tế phát triển, bình đẳng giữa nam và nữ, người phụ nữ tham gia nhiều vào các công tác xã hội, trình độ dân trí cao,... sẽ làm cho tỉ suất sinh thô giảm.
+ Các nước có nền kinh tế phát triển thường có tỉ suất sinh thô thấp hơn các nước đang phát triển.
- Chính sách dân số:
+ Những chủ trương và biện pháp của Nhà nước nhằm điều tiết quá trình biến đổi dân số.
+ Chính sách dân số có thể là khuyến khích hoặc hạn chế mức sinh tùy vào điều kiện cụ thể của từng nước, từng thời kì.
Câu 2:
|
Tỉ suất nhập cư |
Tỉ suất xuất cư |
Định nghĩa |
Là tương quan giữa số người nhập cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm |
Là tương quan giữa số người xuất cư đến một vùng lãnh thổ trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm |
Cách tính |
+: Số người nhập cư/ Số dân trung bình cùng thời điểm. Đơn vị tính là %%. |
Số người xuất cư/ Số dân trung bình cùng thời điểm. Đơn vị tính là %%. |
Nhân tố tác động |
kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế - xã hội, mức sống, thu nhập, việc làm,...); tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, tài nguyên,...). |
kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế - xã hội, mức sống, thu nhập, việc làm,...); tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, tài nguyên,...) |
Ý nghĩa |
Phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện sống của một lãnh thổ |
Phản ánh sự phát triển kinh tế - xã hội và điều kiện sống của một lãnh thổ |
Câu 3:
|
Gia tăng dân số tự nhiên |
Gia tăng dân số cơ học |
|
Giống nhau |
- Đều là quá trình biến đổi dân số trong những khoảng thời gian nhất định. - Ảnh hưởng đến dân số của các quốc gia và các khu vực. |
||
Khác nhau |
Định nghĩa |
Là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người sinh ra và số người chết đi trong một khoảng thời gian nhất định và trên một lãnh thổ nhất định. |
Là sự gia tăng dân số do sự chênh lệch giữa số người xuất cư (những người rời khỏi nơi cư trú) và số người nhập cư (những người đến nơi cư trú mới). |
Cách tính |
Tỉ suất sinh thô - Tỉ suất tử thô. Đơn vị: %. |
: Số người xuất cư - Số người nhập cư. Đơn vị: %. |
|
Nhân tố tác động |
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử |
kinh tế - xã hội (trình độ phát triển kinh tế, mức sống, việc làm, thu nhập...); điều kiện tự nhiên, chuyển cư... |
|
Ý nghĩa |
Ảnh hưởng đến tình hình biến động dân số và được coi là động lực phát triển dân số. Tác động thường xuyên đến sự biến động dân số thế giới |
Không ảnh hưởng đến vấn đề biến động số dân của toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng với dân số từng quốc gia, từng khu vực (làm thay đổi số lượng dân cư, cơ cấu tuổi, cơ cấu giới, các hiện tượng kinh tế - xã hội). Tác động không thường xuyên đến sự biến động dân số |
Câu 4:
Sự phát triển dân số tăng hay giảm do hai yếu tố: gia tăng tự nhiên (sinh và tử) và gia tăng cơ giới.
- Trong đó, yếu tố gia tăng tự nhiên là quyết định, đặc biệt là tỉ suất sinh:
+ Sinh nhiều hay sinh ít sẽ quyết định sự gia tăng dân số của một nước.
+ Gia tăng cơ giới mang tính nhất thời, không thường xuyên.
- Ý nghĩa của gia tăng dân số tự nhiên: tái sản xuất dân cư, duy trì nòi giống.
Câu 5:
- Cơ cấu dân số trẻ:
+ Lao động lớn, lao động dự trữ dồi dào; thị trường tiêu thụ lớn là điều kiện để mở rộng quy mô các ngành kinh tế.
- Cơ cấu dân số già:
+ Tuy nhiên, gặp nhiều khó khăn trong giải quyết việc làm, nhu cầu chăm sóc y tế, giáo dục trẻ em lớn.
+ Không chịu sức ép về giáo dục đào tạo và việc làm. Việc nâng cao mức sống, chăm sóc, giáo dục trẻ em tiến hành thuận lợi.
+ Tuy nhiên, phải đối mặt với các vấn đề: Thiếu lao động, tăng hỗ trợ và chăm sóc y tế cho người già, quỹ phúc lợi người già cao, nguy cơ suy giảm dân số.