Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Địa lí 10 CD bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Gia tăng dân số tự nhiên là gì? 

Câu 2: Gia tăng dân số thực tế là gì? 

Câu 3: Cơ cấu dân số theo giới do các nhân tố nào ảnh hưởng và có ý nghĩa như thế nào? 

Câu 4: Trình bày cơ cấu dân số sinh học? 

Câu 5: Trình bày cơ cấu dân số xã hội? 

Bài Làm:

Câu 1: 

Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Ở các nước phát triển tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư, còn ở các nước đang phát triển tỉ suất xuất cư thường lớn hơn tỉ suất nhập cư.

Câu 2: 

Gia tăng dân số thực tế là tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học (đơn vị tinh là %). Đây là thước đo phản ánh đầy đủ về sự gia tăng dân số. Tuy nhiên, giữa hai bộ phận tạo nên gia tăng dân số thực tế thì gia tăng dân số tự nhiên vẫn là động lực phát triển dân số.

Câu 3: 

Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân. Đơn vị tính bằng phần trăm (%).

- Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới:

+ Tự nhiên: tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam...

+ Kinh tế – xã hội: trình độ phát triển kinh tế – xã hội, chiến tranh, tại nạn, chuyển cư, việc chăm bà mẹ và bé gái chưa tốt, phong tục tập quán,... .

Ý nghĩa của cơ cấu dân số theo giới:

+ Ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định

chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của các quốc gia.

+ Khi phân tích cơ cấu dân số theo giới, người ta không chỉ chú ý tới khía cạnh sinh học, mà còn quan tâm tới khía cạnh xã hội như vị thế, vai trò, quyền lợi, trách nhiệm của giới nam và giới nữ.

Câu 4: 

Cơ cấu dân số sinh học:

* Cơ cầu dân số theo giới tính:

 - Cơ cầu dân số theo giới tính biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (Tỉ lệ nam và nữ trong tổng số dân) hoặc tỉ số giới tính (100 nữ thì tương ứng có bao nhiêu nam).

  - Cơ cầu dân số theo giới tính thay đổi theo thời gian và khác nhau giữa các nước, các khu vực, phụ thuộc vào tinh trạng chiến tranh, tỉnh hình phát triền kinh tê, quan niệm xã hội....

  - Cơ cấu dân số theo giới tính tác động tới phân bó sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội,...

* Cơ cấu dân số theo tuổi:

  - Cơ cấu dân số theo tuổi biểu thị tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân. Các nhóm tuổi có thể được phân theo khoảng cách đều nhau như: 0 - 4 tuổi, 5 - 9 tuổi, 10 - 14 tuổi,... hoặc không đều nhau như: 0 - 14 tuổi, 15 - 64 tuôi, 65 tuổi trở lên.

  - Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.

Câu 5: 

Cơ cấu dân số xã hội:

* Cơ cấu dân số theo trình độ văn hoá

  - Cơ cầu dân số theo trình độ văn hoá phản ánh trình độ dân trí và trình độ học vấn của dân cư; thường thể hiện qua tỉ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết chữ, số năm đi học trung bình của người trên 25 tuổi,...

  - Cơ cầu dân số theo trình độ văn hoá là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng dân số của một khu vực, một quốc gia.

* Cơ cấu dân số theo lao động

   Cơ cấu dân số theo lao động là sự biểu thị tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng nguồn lao động xã hội. Có thể phân chia nguồn lao động thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế (người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm) và dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, người nội trợ,...) hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản: công nghiệp và xây dựng; dịch vụ).

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Câu hỏi tự luận Địa lí 10 Cánh diều bài 16: Dân số và gia tăng dân số. Cơ cấu dân số

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Phân tích các yếu tố tác động đến tỉ suất sinh thô? 

Câu 2: Phân biệt xuất cư và nhập cư? 

Câu 3: So sánh điểm giống và khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học? 

Câu 4: Những yếu tố nào đã tác động đến sự tăng hay giảm của dân số? 

Câu 5: Trình bày những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và dân số trẻ đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia? 

Xem lời giải

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Tỉ suất sinh thô chỉ phản ánh tương đối chính xác mức sinh của dân dân cư. Giải thích tại sao? 

Câu 2: Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô có sự thay đổi theo không gian và thời gian. Giải thích tại sao? 

Câu 3: Tại sao lại có các luồng di chuyển dân cư trên thế giới? 

Câu 4: Tại sao số dân nữ ở các nước đang phát triển thường cao hơn số dân nam? 

Câu 5: Tại sao gia tăng tự nhiên là động lực phát triển dân số thế giới mặc dù cả gia tăng dân số cơ giới và gia tăng dân số tự nhiên đều tác động đến quy mô dân số? 

Câu 6: Dân số và nguồn lao động có mối quan hệ như thế nào? 

Xem lời giải

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi, khó khăn gì và làm thế nào để khắc phục những khó khăn đó? 

Câu 2: Tại sao ở các địa phương, quốc gia, khu vực, châu lục trên thế giới tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô có sự khác nhau? 

Câu 3: Tại sao ở các nước phát triển có tỉ suất tử thô cao hơn so với các nước đang phát triển dù chất lượng cuộc sống của nhân dân cao? 

Câu 4: Tại sao tháp tuổi lại được sử dụng rộng rãi trong dân số học? Có những kiểu tháp tuổi cơ bản nào? 

Câu 5: Tại sao để đánh giá chất lượng cuộc sống của mỗi quốc gia đều sử dụng tiêu chí đánh giá cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa? 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải Địa lí 10 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 | Để học tốt Lớp 10 | Giải bài tập Lớp 10

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 10, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 10 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 10 - Kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập