Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về hàng hóa xuất, nhập khẩu của các quốc gia đến buôn bán với Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII

Câu 3. Hoàn thành bảng thống kê dưới đây về hàng hóa xuất, nhập khẩu của các quốc gia đến buôn bán với Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII

Hàng hóa Đại Việt nhập khẩu

Hàng hóa Đại Việt xuất khẩu

Bạn hàng chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.Hàng hóa ưu tiên:

 

 

 

5.Ở các cảng Nam Bộ

 

 

 

 

Bài Làm:

Hàng hóa Đại Việt nhập khẩu

Hàng hóa Đại Việt xuất khẩu

Bạn hàng chính

Vải lụa: Vải lụa được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc. Đây là một mặt hàng quan trọng trong thương mại quốc tế của Đại Việt.

Lụa: Lụa là một trong những hàng hóa xuất khẩu chính của Đại Việt. Nam Bộ, đặc biệt là các vùng quanh sông Tiền và sông Hậu, là nơi sản xuất lụa phổ biến. Lụa Đại Việt thu hút sự quan tâm và mua bán từ các nước láng giềng như Trung Quốc, hật Bản và Đông Nam Á.

Trung Quốc: Trung Quốc đã có mối quan hệ thương mại lâu đời với Đại Việt. Hai quốc gia này thường trao đổi hàng hóa như gạo, lương thực, vải lụa và gỗ.

Đồ gốm: Đại Việt nhập khẩu đồ gốm từ Trung Quốc và các quốc gia trong khu vực như Nhật Bản và Hàn Quốc.

Gia vị: Đại Việt đã nổi tiếng với việc sản xuất và xuất khẩu các loại gia vị như hồ tiêu, quế, đại hồi, gừng và cái tạo. Những thương nhân nước ngoài thường đến Nam Bộ để mua các loại gia vị này để bán lại ở các nước khác.

Nhật Bản: Các quan hệ thương mại giữa Đại Việt và Nhật Bản cũng phát triển trong thời kỳ này. Hai quốc gia trao đổi hàng hóa như kim loại quý, gỗ, thủy sản và những mặt hàng sứ mỹ thuật.

Muối: Đại Việt nhập khẩu muối từ Trung Quốc và các quốc gia trong khu vực.

Đồ gốm: Gốm Đại Việt đã được xuất khẩu sang các nước trong khu vực như Campuchia, Malaysia và Indonesia. Các sản phẩm gốm Đại Việt gồm các món đồ gia dụng và các sản phẩm thủ công, có thể đạt được mức độ nổi tiếng khá rộng rãi.

Ấn Độ: Đại Việt đã tìm hiểu và mở rộng mối quan hệ thương mại với các quốc gia Ấn Độ. Hàng hóa được trao đổi bao gồm vải lụa, gỗ, ngọc trai và gia vị.

4.Hàng hóa ưu tiên:

Thuốc lá: Thuốc lá từ các nước phương Tây trở thành một mặt hàng quan trọng và được ưu tiên trong thương mại.

Rượu: Rượu từ các nước phương Tây cũng được nhập khẩu và trở thành một mặt hàng ưu tiên.

Ngạo đá: Đá ngạo, còn được gọi là đá cát tường, là một loại đá quý được tìm thấy ở Nam Bộ và đã được xuất khẩu đến Trung Quốc và Nhật Bản.

Đông Nam Á: Đại Việt đã có quan hệ thương mại với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á như Campuchia, Lào và Thái Lan. Các hàng hóa chủ yếu là gạo, muối, đường và các sản phẩm nông nghiệp khác.

Gỗ: Gỗ là hàng hóa quan trọng được đặc biệt ưu tiên. Đại Việt nhập khẩu gỗ từ các nước láng giềng như Campuchia và Lào.

5.Ở các cảng Nam Bộ:

Cảng Hội An: Nằm ở tỉnh Quảng Nam, cảng Hội An là một trong những cảng quan trọng nhất ở Việt Nam thời kỳ này. Cảng này xuất khẩu nhiều hàng hóa như gỗ, gạo, lụa, gốm sứ, đồ lạc, thủy sản, và sản phẩm nông nghiệp khác. Cảng Hội An cũng là cửa ngõ để viễn đông nhận được hàng hoá từ các vùng khác như Trung Quốc, Nhật Bản và Ấn Độ.

Cảng Sài Gòn: Nằm ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh ngày nay, cảng Sài Gòn (gọi là Gia Định thời đó) là một cảng thị trường sầm uất với việc xuất khẩu nhiều loại hàng hóa như gỗ, đường mía, nhựa cây, gạch men và các mặt hàng nông sản khác.

Cảng Phú Quốc: Nằm trên đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, cảng này trở thành một cảng thị trường quan trọng trong việc xuất khẩu các mặt hàng như trầm hương, gỗ, quặng và các sản phẩm nông nghiệp từ vùng Nam Bộ….

Châu Âu: Trong thế kỷ XVI, các thương gia người Nhà Habsburg từ Tây Ban Nha đã đến miền Nam Đại Việt và trao đổi hàng hóa như bạc, ngà voi và lụa với các vùng đất Châu Á khác.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo bài 6 Kinh tế, văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII

Câu 1. Hoàn thành bảng thống kê sự phát triển nông nghiệp Đàng ngoài và Đàng trong. Điểm khác biệt nổi bật nhất của kinh tế Đàng Trong so với đàng ngoài

 Câu 1. Hoàn thành bảng thống kê sự phát triển nông nghiệp Đàng ngoài và Đàng trong. Điểm khác biệt nổi bật nhất của kinh tế Đàng Trong so với đàng ngoài

Xem lời giải

Câu 2. Em hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây:

1.Xác định các đối tượng được đánh số trong bức tranh

Câu 2. Em hãy thực hiện các yêu cầu dưới đây: 1.Xác định các đối tượng được đánh số trong bức tranh

2.Vì sao người dân Thăng Long gọi vùng đất mình sinh sống là Kẻ Chợ?

3. Em có nhận xét gì về sự có mặt của các thương điếm Châu Âu(Anh, Hà Lan) ngay tại kinh đô Kẻ chợ của nước Đại Việt trong thế kỉ XVII?

Xem lời giải

Câu 4. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng

1.”Trong khoảng vài năm, người đi đường không nhặt của rơi, cổng ngoài không phải đóng, được mùa liên tiếp, trong cõi tạm yên”. Đây là nhận xét của sử cũ về giai đoạn lịch sử nào?

A. Buổi đầu thời Mạc

B. Những năm cưới thời Lê Sơ

C. Những năm cuối thời Mạc

D. Những năm đầu thời Le sơ

2. Những nghề thủ công mới xuất hiện trong thế kỉ XVIII ở Đại Việt bao gồm

A. Làm gốm, dệt lụa, làm giấy, đúc đồng

B. khai mỏ, khắc bản in gỗ, làm đường cát trắng

C. đóng thuyền, rèn sắt, nhuộm vải

D. đúc tiền, làm mũ áo, làm vũ khí

3.Hình ảnh chợ phiên ở một ngôi làng nhỏ thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long vào cuối thế kỉ XVIII đã xuất hiện trong kí sự của một nhà thám hiểm người Anh. Đó là ai?

A. C.Cô-lôm-bô

B. Ph.Ma-gien-lăng

C. Giêm Cuc

D.X-Ba-ron

4. Công trình kiến trúc nào của Đại Việt thể hiện sự hiếu khách và cởi mở trong giao thương với người Nhật

A, Lai Viễn Kiều

B,Chùa Thiên Mụ

C, Đình Làng Lệ Mật

D,Thương điếm Nhật Bản

5.Theo chân các thương nhân Châu Âu, một tôn giáo mới đã du nhập vào Đại Việt. Đó là tôn giáo nào?

A,Đạo giáo

B,Hồi giáo

C, Thiên Chúa giáo

D, Tin lành

6. A-lếch-xăng đơ Rốt đã có công gì cho sự ra đời chữ Quốc ngữ của người Việt?

A. Hình thành nên phương cách viết tiếng Việt bằng mẫu tự La-tinh

B. Sáng tạo nên cách viết mới của chữ Nôm

C. Dịch rất nhiều sách bằng tiếng Pháp sang chữ Nôm

D. Lập viện nghiên cứu chữ viết của người Việt ở Pháp

Xem lời giải

Câu 5. Hoàn thành sơ đồ dưới đây về sự chuyển biến của một số lĩnh vực liên quan đến văn hóa ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII

Câu 5. Hoàn thành sơ đồ dưới đây về sự chuyển biến của một số lĩnh vực liên quan đến văn hóa ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII

Xem lời giải

Câu 6. Hoàn thành sơ đồ dưới đây về ba giai đoạn thể hiện quá trình ra đời của chữ Quốc ngữ

Câu 6. Hoàn thành sơ đồ dưới đây về ba giai đoạn thể hiện quá trình ra đời của chữ Quốc ngữ

Xem lời giải

Câu 7. Em hãy hoàn thiện thẻ nhớ về Lê Quý Đôn vào bảng sau:

-Tiểu sử(năm sinh, năm mất, từng thi đỗ học vị nào, làm quan thời nào,….)

- Các tác phẩm tiêu biểu:

-Điều em học tập được từ ông

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.