Giải SBT Địa lí 8 Chân trời bài 8 Đặc điểm thủy văn

Giải chi tiết sách bài tập Địa lí 8 Chân trời sáng tạo bài 8 Đặc điểm thủy văn. ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Nước ta có .................. con sông dài trên 10 km.

A. 2360

B. 3260 

C. 2230 

D. 3230

2. Dọc bờ biển nước ta, trung bình khoảng bao nhiêu km sẽ gặp một cửa sông?

A. 10

B. 15

C. 20

D. 25

3. Sông ngòi nước ta có tổng lưu lượng nước lớn, khoảng…….tỷ m3 /năm.

A. 809 

B. 819

C. 829

D. 839

4. Hệ thống sông nào chiếm tới 60,4% lưu lượng của cả nước?

A. Sông Hồng.

B. Sông Thu Bồn.

C. Sông Đồng Nai.

D. Sông Mê Công.

5. Tổng lượng phù sa của sông ngòi nước ta khoảng…… triệu tấn/năm.

A. 100

B. 150

C. 200

D. 250

6. Sông nào chảy theo hướng vòng cung?

A. Sông Hồng. 

B. Sông Lô.

C. Sông Mã. 

D. Sông Tiền. 

7. Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở Việt Nam chủ yếu từ

A. nước mưa.

B. bằng tuyết tan.

C. hồ.

D. nước mưa, băng tuyết tan. 

8. Mùa cạn của sông ngòi thường chiếm ....... tổng lượng nước cả năm.

A. 10-20%

B. 20-30%

C. 30-40%

D. 40-50% 

9. Ý nào sau đây không đúng về chế độ nước của sông ngòi nước ta

A. Chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa.

B. Mùa lũ có xu hướng chậm dần từ Bắc vào Nam. 

C. Vào mùa cạn, một số sông ở Nam Trung Bộ có mực nước rất thấp.

D. Mùa lũ thường kéo dài hơn mùa cạn.

10. Nước ta có bao nhiêu hệ thống sông lớn với diện tích lưu vực trên 10.000 km?

A. 7.

B. 8.

C. 9.

D. 10.

11. Chiều dài của sông Hồng chảy trên lãnh thổ nước ta là

A. 556 km.

B. 655 km.

C. 657 km.

D. 756 km.

12. Sông Hồng đổ ra vịnh Bắc Bộ qua cửa chính nào?

A. Ba Lạt.

B. Trà Lý.

C. Lạch Giang.

D. Đáy.

13. Sông Thu Bồn bắt nguồn từ vùng núi

A. Hoàng Liên Sơn,

B. Trường Sơn Bắc

C. Trường Sơn Nam.

D. Bạch Mã

14. Sông Cửu Long (Mê Công) bắt nguồn từ cao nguyên nào?

A. Quý Châu (Trung Quốc).

B. Tây Tạng (Trung Quốc).

C. Mộc Châu (Việt Nam). 

D. Lâm Viên (Việt Nam).

15. Chiều dài trung bình của sông Cửu Long chảy vào lãnh thổ nước ta là

A. 300 km.

B. 230 km.

C. 250 km.

D. 350 km.

16. Hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam là

A. hồ Gươm.

B. hồ Ba Bể.

C. hồ Thác Bà.

D. hồ Tuyền Lâm.

17. Hồ nào chứa nước cho công trình thuỷ điện lớn thứ hai ở nước ta? 

A. Hồ Lắk.

B. Hồ Ba Bể.

C. Hồ Thác Bà.

D. Hồ Hoà Bình.

18. Hồ nhân tạo nào nằm trên địa bàn 3 tỉnh: Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước?

A. Hồ Xuân Hương. 

B. Hồ Hoà Bình.

C. Hồ Dầu Tiếng.

D. Hồ Thác Bà.

19. Ý nào sau đây không đúng về hồ, đầm?

A. Giúp điều hoà khí hậu địa phương.

B. Cung cấp nước sinh hoạt cho con người. 

C. Là nơi có thể nuôi trồng thuỷ sản

D. Ngăn nước của các dòng chảy. 

20. Nước ngầm ở nước ta phong phú, phân bố chủ yếu ở

A. vùng núi, cao nguyên.

B. vùng cao nguyên, thung lũng.

C. vùng đồng bằng, ven biển. 

 

D. vùng núi, đồng bằng.

Xem lời giải

Câu 2: Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. 

STT

Đặc điểm sông ngòi nước ta

Đúng

Sai

1

Nước ta có 3260 con sông dài trên 10km. 

   

2

Ở đồng bằng, mật độ sông ngòi thấp hơn ở miền núi.

   

3

Tổng lượng phù sa của sông ngòi nước ta khoảng 200 triệu tấn/năm.

   

4

Lưu lượng nước phân bố không đều giữa các sông

   

5

Sông Kỳ Cùng chảy theo hướng đông – tây.

   

6

Hầu hết sông ngòi nước ta đỗ ra Biển Đông.

   

7

Mùa lũ tương ứng với mùa khô, mùa cạn tương ứng với mùa mưa.

   

8

Vào mùa lũ, mực nước sông ngòi ở đồng bằng dâng nhanh và cao.

   

9

Vào mùa cạn, sông ngòi ở Nam Trung Bộ có mực nước xuống rất thấp.

   

10

Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi ở nước ta chủ yếu là nước mưa.

   

11

Mùa cạn của sông ngòi nước ta thường kéo dài trung bình 7 – 8 tháng.

   

Xem lời giải

Câu 3. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây

sơ đồ

Xem lời giải

Câu 4: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về đặc điểm lãnh thổ nước ta. 

Cột A

 

Cột B

1. Hệ thống sông Hồng

a. Chiều dài ở lãnh thổ nước ta là 556 km, có hơn 600 phụ lưu.

b. Mùa lũ thường kéo dài 4 tháng, từ tháng 9 đến tháng 12.

2. Hệ thống sông Thu Bồn

c. Chiều dài ở lãnh thổ nước ta là 230 km, có hơn 280 phụ lưu.

d. Mùa lũ thường kéo dài 5 tháng, từ tháng 7 đến tháng 11.

3. Hệ thống sông Cửu Long

e. Chiều dài ở lãnh thổ nước ta là 205 km, có khoảng 80 phụ lưu.

g. Mùa lũ thường kéo dài 5 tháng, từ tháng 6 đến tháng 10

Xem lời giải

Câu 5. Hãy sưu tầm một hình ảnh về hồ, đầm ở nước ta mà em thích. Dán hình ảnh và ghi thông tin cho hình ảnh mà em vừa sưu tầm vào bằng gợi ý dưới đây.

 

Hình ảnh hồ, đầm

Thông tin

 

- Tên gọi hồ, đầm:……………………...

………………………………………….

- Vị trí:………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

- Vai trò:………………………………..

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

- Biện pháp bảo vệ:.................................

………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem lời giải

Câu 6. Đọc đoạn thông tin và thực hiện các yêu cầu.

Suối khoáng nóng Bình Châu thuộc huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Suối nằm giữa khu rừng nguyên sinh quốc gia Bình Châu – Phước Bửu có diện tích 7 ha và được người Pháp phát hiện ra từ năm 1905. Tháng 8 - 2003, suối nước nóng Bình Châu đã được tổ chức du lịch thế giới (UNWTO) bình chọn là một trong 65 khu du lịch sinh thái bền vững của 47 quốc gia trên toàn cầu. Suối có hơn 70 điểm phun nước lộ thiên, có nhiệt độ từ 37% đến 82°C, rất tốt cho sức khoẻ và chữa bệnh. Đây là điểm du lịch hấp dẫn ở miền Nam nước ta.

1. Hãy cho biết vị trí của suối khoáng nóng Bình Châu.

2. Suối khoáng nóng Bình Châu có những diễn đặc biệt gì thu hút khách du lịch?

 

3. Hãy sưu tầm một số thông tin về một vài suối nước khoáng khác ở nước ta và chia sẻ với các bạn.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.