a.Nêu mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động? b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một dây khác dao động

Bài tập Chủ đề 4: Âm thanh

Câu 1: a.Nêu mối liên hệ giữa độ to của âm và biên độ dao động?

b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 50Hz và một dây khác dao động phát ra âm có tần số 70Hz. Dây đàn nào phát ra âm cao hơn? Vì sao

Câu 2:

a. Giải thích âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào?

b. Với dụng cụ thí nghiệm gồm: một ít hạt gạo một cái bát sứ một thìa inox một cái chảo bằng kim loại; một màng nylon bọc thức ăn; vài dây cao su. Hãy thiết kế phương án thí nghiệm chứng tỏ rằng khi dùng thìa inox gõ vào đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ.

Câu 3: Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động?

Bài Làm:

Câu 1:

a. Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.

b. Dây đàn dao động phát ra âm có tần số 70Hz phát ra âm cao hơn vì âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.

Câu 2:

a.

- Âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta bằng cách: Khi dây đàn dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo.

- Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động. Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm.

b.

Bịt màng nylon căng trên miệng bát sứ, rắc vài hạt gạo lên trên. Dùng thìa inox gõ mạnh vào đáy chảo cho phát ra âm thanh ở gần miệng bát. Quan sát những hạt gạo trên màng nylon có bị nảy lên không.

Nếu những hạt gạo bị nảy lên, điều đó chứng tỏ đáy chảo phát ra âm thanh dưới dạng sóng âm có thể truyền qua không khí tới màng nylon căng trên miệng bát sứ

Câu 3:  Âm thực hiện được số dao động là: 40 . 0,5 . 60 = 1200 dao động

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Đề cương ôn tập KHTN 7 Chân trời sáng tạo học kì 1

Bài tập Chủ đề 1: Nguyên tử - Nguyên tố hóa học – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tác nào để xếp các nguyên tô trong cùng 1 nhóm? Nguyên tố O thuộc nhóm nào?

Câu 2: Trình bày khái niệm về nguyên tố hóa học? Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu.

Câu 3: Cho mô hình nguyên tử potassium như sau:

Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.

 

Xem lời giải

Bài tập Chủ đề 2: Phân tử

Câu 1: Trong không khí, các khí chiếm tỉ lệ % về thể tích như sau: Nitrogen 78%, Oxygen 21%, Carbon đioxide khoảng 0,03 % và một ít chất khí khác.

a. Hãy nêu khái niệm đơn chất, hợp chất.

b. Xác định công thức hoá học của các chất trong không khí?

Câu 2: Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate.

Xem lời giải

Bài tập Chủ đề 3: Tốc độ

Câu 1: Bảng bên ghi lại quãng đường đi được theo thời gian chuyển động của một người đi bộ.

Thời gian (s) Quãng đường (m)
0 0
20 30
40 30
60 70

a. Dựa vào số liệu trong bảng, hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi bộ. Thời gian (s) Quãng đường (m)

b. Tìm quãng đường người này đi được sau 50 giây kể từ lúc xuất phát.

c. Xác định tốc độ trung bình của người này trong 70 giây chuyển động.

Câu 2:

a. Nói tốc độ của ô tô là 35 km/h có ý nghĩa gì?

b. Trình bày cách tính tốc độ của người đi xe đạp trong Hình 8.1.

Câu 3: Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 5 m là 0,385 s. Tốc độ ô tô là bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài tập Chủ đề 5: Ánh sáng

Câu 1: 

a.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.

b. Nêu khái niệm phản xạ và phản xạ khuếch tán.

c. Vẽ tiếp tia phản xạ tương ứng với tia tới ở hình bên (biết góc hợp bởi tia tới và mặt gương là 400 ).

Câu 2: Trên hình 13.1 vẽ một tia sáng SI chiếu tới một gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 450 .

a. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ

b.Tính độ lớn của góc phản xạ.

Câu 3: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 30 độ thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc bao nhiêu?

 

Xem lời giải

Xem thêm các bài Đề cương ôn tập lớp 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Để học tốt Đề cương ôn tập lớp 7 chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập Đề cương ôn tập lớp 7 chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.