NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tác giả của bài đọc Hội đua ghe ngo là ai?
- A. Thanh Thảo
- B. Xuân Quỳnh
- C. Tố Hữu
-
D. Theo Phương Nghi
Câu 2: Hội đua ghe ngo diễn ra vào dịp nào?
- A. Dịp tết trung thu
- B. Dịp tết thiếu nhi
- C. Dịp tết nguyên đán
-
D. Dịp lễ hội cúng trăng giữa tháng mười âm lịch hằng năm
Câu 3: Ghe ngo được làm từ đâu?
-
A. Gỗ cây sao
- B. Gỗ cây lim
- C. Gỗ cây san
- D. Gỗ cây mít
Câu 4: Ghe ngo dài bao nhiêu mét?
- A. Dài từ 8m trở lên
-
B. Dài từ 10m trở lên
- C. Dài từ 12m trở lên
- D. Dài từ 14m trở lên
Câu 5: Ghe ngo chứa được bao nhiêu tay chèo?
- A. 10- 20 người
-
B. 20-40 tay chèo
- C. 30-40 người
- D. 40-50 người
Câu 6: Trong câu "Ta về, ta nhớ những hoa cùng người". Từ hoa trong câu để chỉ điều gì?
- A. Những em bé xinh đẹp
- B. Những em bé nhỏ
- C. Những bông hoa rực rỡ núi rừng Tây Bắc
-
D. Mọi cảnh vật thiên nhiên của núi rừng Việt Bắc, trong đó có những bông hoa rực rỡ
Câu 7: Tác giả của bài thơ Nhớ Việt Bắc là ai?
-
A. Tố Hữu
- B. Xuân Quỳnh
- C. Nam Cao
- D. Thanh Thảo
Câu 8: Trong bài thơ Nhớ Việt Bắc, cảnh rừng Việt Bắc hiện lên như thế nào?
- A. Rất hoang vắng
-
B. Rất tươi đẹp
- C. Rất hồn nhiên và vô tư
- D. Rất đẹp và đánh giặc rất giỏi
Câu 9: Ý nghĩa bài thơ Việt Bắc là gì?
- A. Cảnh rừng Việt Bắc rất đẹp
- B. Người Việt Bắc đánh giặc rất giỏi
-
C. Ca ngợi vẻ đẹp rừng núi Việt Bắc, sự dũng cảm của con người Việt Bắc khi đánh giặc
- D. Tất cả phương án trên đều sai
Câu 10: Trong bài thơ Nhớ Việt Bắc có hoa gì?
- A. Hoa phượng đỏ tươi
-
B. Hoa chuối đỏ tươi
- C. Hoa lan
- D. Hoa loa kèn
Câu 11: Tác giả của bài thơ Chú Hải Quân là ai?
- A. Nam Cao
-
B. Hoài Khánh
- C. Thanh Thảo
- D. Xuân Quỳnh
Câu 12: Bài thơ Chú Hải Quân có mấy khổ?
- A. Hai khổ
- B. Ba khổ
-
C. Bốn khổ
- D. Năm khổ
Câu 13: Hải quân có nghĩa là gì?
-
A. Bộ đội bảo vệ biển, đảo
- B. Bộ đội bảo vệ biên giới
- C. Bộ đội bảo vệ ở quân đội
- D. Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 14: Chơi vơi được hiểu là?
- A. Buồn man mác
- B. Cảm xúc khó tả
-
C. Trơ trọi giữa khoảng trống rộng, như không bám víu vào đâu
- D. Tất cả phương án trên đều sai
Câu 15: Chú bộ đội mặc áo màu gì?
- A. Màu xanh
- B. Màu xanh đậm
- C. Màu đen
-
D. Màu bạc
Câu 16: Tác giả của bài đọc Hai Bà Trưng là ai?
- A. Nam Cao
- B. Tố Hữu
- C. Thanh Thảo
-
D. Theo Văn Lang
Câu 17: Theo bài đọc Hai Bà Trưng, nước ta bị giặc ngoại xâm đô hộ lúc nào?
-
A. Thửa xưa
- B. Ngày nay
- C. Hôm qua
- D. Hôm kia
Câu 18: Theo bài đọc Hai Bà Trưng, ai bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai?
- A. Hai Bà Trưng
- B. Triều đình
-
C. Giặc ngoại xâm
- D. Quan viên
Câu 19: Theo bài đọc Hai Bà Trưng, làng dân có thái độ như nào với quân xâm lược?
- A. Vui vẻ chào đón
-
B. Oán hận ngút trời
- C. Hận thấu xương
- D. Biết ơn
Câu 20: Hai vị anh hùng nữ đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà là ai?
- A. Quang Trung, Lê Lợi
-
B. Trưng Trắc, Trưng Nhị
- C. Nguyễn Huệ, Nguyễn Ánh
- D. Thi Sách, Võ Thị Sáu
Câu 21: Tác giả của bài đọc Trận đánh trên không là ai?
- A. Nam Cao
- B. Hồ Chí Minh
-
C. Nguyễn Đình Thi
- D. Tố Hữu
Câu 22: Theo bài đọc Trận đánh trên không, chiếc máy bay địch màu gì?
- A. Vàng hoe
- B. Vàng ánh
-
C. Vàng bẩn
- D. Trắng phau
Câu 23: Hai nhân vật trong bài Trận đánh trên không có tên là gì?
- A. Lương
- B. Sáu
- C. Minh và Nam
-
D. Lương và Sáu
Câu 24: Theo bài đọc Trận đánh trên không,au khi chiếc máy bay của địch bị bắn gẫy cánh thì tên địch làm gì?
- A. Chết
- B. Bị thương nặng
-
C. Nó nhảy dù
- D. Nó nhảy xuống
Câu 25: Qua bài đọc Trận đánh trên không, em thấy hai nhân vật Lương và Sáu có nhiệm vụ gì?
- A. Lái máy bay
- B. Đi bay trên bầu trời
- C. Đi đua máy bay
-
D. Công kích địch