Bài tập & Lời giải
1. HÌNH BIỂU DIỄN CỦA MỘT HÌNH, KHỐI
Hoạt động 1: Hình 3.2 mô tả ba phép chiếu biến hình H thành H'. Em đã biết những phép chiếu nào trong ba phép chiếu đó? Hãy nhắc lại khái niệm về các phép chiếu mà em đã học.
Xem lời giải
Luyện tập 1: Quan sát Hình 3.4 và cho biết hình nào thể hiện hình chiếu trục đo của tứ giác ABCD.
Xem lời giải
2. HÌNH CHIẾU ĐỨNG, HÌNH CHIẾU BẰNG VÀ HÌNH CHIẾU CẠNH
Hoạt động 2: Quan sát Hình 3.5 và cho biết các hình A, B, C có phải là hình chiếu của hình H qua các phép chiếu song song hoặc vuông góc hay không. Nếu có hãy chỉ rõ mặt phẳng chiếu và phương chiếu của mỗi phép chiếu đó.
Xem lời giải
Luyện tập 2: Xác định hình chiếu vuông góc của hình H (H.3.8a) trong các hình dưới đây.
Xem lời giải
Luyện tập 3: Thực hiện Ví dụ 3 khi mặt phẳng hình chiếu đứng ($P_{1}$) song song với mặt phẳng (SBD), mặt phẳng hình chiếu bằng ($P_{2}$) song song với mặt phẳng (ABCD).
Xem lời giải
Câu hỏi: Hãy giải thích tại sao trong Hình 3.9b, điểm B' (hình chiếu đứng của B) là trung điểm của đoạn thẳng A'C' (hình chiếu đứng của AC).
Xem lời giải
Vận dụng 1: Trong vẽ kĩ thuật có hai phương pháp chiếu là phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba. Với phương pháp chiếu góc thứ nhất, vật thể luôn nằm giữa người quan sát và các mặt phẳng hình chiếu (H.3.5), còn với phương pháp chiếu góc thứ ba thì các mặt phẳng hình chiếu luôn nằm giữa người quan sát và vật thể (H.3.10). Mỗi hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng nhận được từ hai phương pháp chiếu đều bằng nhau. Hãy giải thích tại sao.
Xem lời giải
3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA BA HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
Hoạt động 3: Trong không gian cho điểm A và hai mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng ($P_{1}$), ($P_{2}$) cắt nhau theo giao tuyến Ox. Gọi $A_{1}$ và $A_{2}$ lần lượt là hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của điểm A (H.3.11a). Quay mặt phẳng ($P_{2}$) quanh Ox sao cho ($P_{2}$) trùng với ($P_{1}$), khi đó hai điểm $A_{1}$ và $A_{2}$ cùng thuộc mặt phẳng ($P_{1}$) (H.3.11b).
a) Nhận xét về vị trí của các điểm $A_{1}$, $A_{2}$ đối với đường thẳng Ox. Đường thẳng $A_{1}A_{2}$ có vuông góc với Ox hay không?
b) Hãy trình bày các xác định điểm A khi biết các điểm $A_{1}$, $A_{2}$ trong mặt phẳng ($P_{1}$).
Xem lời giải
Luyện tập 4: Trong Hình 3.13, hình nào thể hiện đúng hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của một điểm A trong không gian?
Xem lời giải
Hoạt động 4: Trong Hoạt động 2, gọi $\left ( P_{3} \right )$ là mặt phẳng hình chiếu cạnh và $A_{3}$ là hình chiếu cạnh của A. Gọi Oz là giao tuyến của $\left ( P_{1} \right )$ và $\left ( P_{3} \right )$, Oy là giao tuyến của $\left ( P_{2} \right )$ và $\left ( P_{3} \right )$. Quay mặt phẳng $\left ( P_{2} \right )$ quanh Ox sao cho $\left ( P_{2} \right )$ trùng với $\left ( P_{1} \right )$ và quay mặt phẳng $\left ( P_{3} \right )$ quanh Oz sao cho $\left ( P_{3} \right )$ trùng với $\left ( P_{1} \right )$, khi đó ba điểm $A_{1}$, $A_{2}$, $A_{3}$ cùng thuộc mặt phẳng $\left ( P_{1} \right )$ (H.3.14).
a) Đường thẳng $A_{1}A_{3}$ có vuông góc với đường thẳng Oz hay không? Khoảng cách từ $A_{3}$ đến Oz có bằng khoảng cách từ $A_{2}$ đến Ox hay không?
b) Trong mặt phẳng $\left ( P_{1} \right )$, trình bày cách xác định điểm $A_{3}$ khi biết hai điểm $A_{1}$, $A_{2}$.
Xem lời giải
Luyện tập 5: Hình 3.16 thể hiện hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của một đoạn thẳng AB trong không gian. Xác định hình chiếu bằng của đoạn thẳng đó.
Xem lời giải
Vận dụng 2: Dựa vào mối liên hệ giữa ba hình chiếu, giải thích cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ kĩ thuật. Vì sao đối với một số vật thể đơn giản, bản vẽ kĩ thuật chỉ thể hiện hai thay vì ba hình chiếu?
Xem lời giải
Hoạt động 5: Cho hình hộp chữ nhật H. Quan sát hình chiếu song song H' của hình H lên mặt phẳng (P) theo phương $l$ (H.3.17) và trả lời các câu hỏi sau:
a) Hình H' có phải là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng hay hình chiếu cạnh của hình H hay không?
b) Phương chiếu $l$ có song song với mặt nào của hình hộp chữ nhật H hay không?
Xem lời giải
Câu hỏi: Tại sao hình chiếu trục đo thường thể hiện nhiều mặt của vật thể hơn so với hình chiếu vuông góc?
Xem lời giải
Luyện tập 6: Trong các hình chiếu song song sau (H.3.20), hình nào thể hiện đúng hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật?
Xem lời giải
Vận dụng 3: Xoay một hình lập phương để có thể quan sát được cả ba mặt của nó. Khi đó các phần quan sát được của hình lập phương có tạo thành hình chiếu trục đo của nó hay không? Hãy giải thích tại sao.
Xem lời giải
Hoạt động 6: Giả sử hình hộp chữ nhật H trong Hoạt động 1 được gắn thêm các trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc dọc theo chiều dài, chiều rộng và chiều cao của H. Gọi O'x', O'y', O'z' lần lượt là hình chiếu của các trục đó lên mặt phẳng (P) theo phương $l$ (H.3.21).
a) Hình chiếu của các góc $\widehat{xOy}$, $\widehat{yOz}$, $\widehat{zOx}$ là các góc nào trên mặt phẳng hình chiếu?
b) Giả sử M, N là hai điểm thuộc trục Oz và M', N' là hình chiếu tương ứng thuộc trục O'z'. So sánh hai tỉ số $\frac{O'M'}{OM}$ và $\frac{O'N'}{ON}$.
Xem lời giải
Luyện tập 7: Hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật được cho như trong Hình 3.21b. Biết các hệ số biến dạng là p = 1, q = r = 0,5. Tính kích thước thực tế của hình hộp chữ nhật đó.
Xem lời giải
Hoạt động 7: Cho hình tứ diện vuông OABC có các cạnh OA, OB, OC bằng nhau và lần lượt nằm trên các trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc. Xét phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng (P) đi qua O sao cho các trục Ox, Oy, Oz tạo với (P) các góc bằng nhau (H.3.23a). Gọi A', B', C' lần lượt là hình chiếu của A, B, C.
a) Chứng minh rằng ABC là tam giác đều.
b) Giải thích tại sao các khoảng cách từ A, B, C đến (P) bằng nhau, từ đó suy ra mặt phẳng (ABC) song song với mặt phẳng (P).
c) Gọi I là tâm tam giác đều ABC. Giải thích tại sao $\widehat{A'O'B'}=\widehat{AIB}$, từ đó suy ra $\widehat{A'O'B'}=\widehat{B'O'C'}=\widehat{A'O'C'}=120^{\circ}$.
Xem lời giải
Câu hỏi: Hãy quan sát hình ảnh mở đầu (H.3.1) và cho biết hình nào là hình chiếu trục đo vuông góc đều của vật thể.
Xem lời giải
Luyện tập 8: Hình chiếu trục đo của một hình hộp chữ nhật được vẽ trên giấy kẻ ô tam giác đều như trong Hình 3.25. Quy ước độ dài mỗi cạnh của tam giác đều là 10 mm, xác định kích thước mỗi chiều của hình hộp đó.
Xem lời giải
Vận dụng 4: Hình 3.26a thể hiện cách vẽ dạng nổi của chữ cái "L" trên giấy kẻ ô tam giác đều. Hình nhận được là một hình chiếu trục đo vuông góc đều. Bằng cách tương tự hãy vẽ dạng nổi của chữ cái "T" (H.3.26b).
Xem lời giải
BÀI TẬP
3.1. Trong các khẳng định sau, những khẳng định nào là đúng?
a) Hình chiếu đứng của một hình H là hình chiếu song song của hình H lên một mặt phẳng nào đó.
b) Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
c) Hình chiếu cạnh của một đường thẳng luôn là một đường thẳng.
d) Hình chiếu bằng của hai điểm phân biệt luôn là hai điểm phân biệt.
Xem lời giải
3.2. Cho ví dụ về một vật thể có cả ba hình chiếu vuông góc là:
a) hình chữ nhật;
b) hình tròn.
Xem lời giải
3.3. Trên hình chiếu của mỗi vật thể (H.3.27) còn thiếu một số nét. Bổ sung các nét còn thiếu đó.
Xem lời giải
3.4. Bạn Hoàng nói rằng, "hình chiếu đứng của một đoạn thẳng luôn có độ dài lớn hơn độ dài của đoạn thẳng đó". Bạn Hoàng nói đúng hay sai? Vì sao?
Xem lời giải
3.5. Khi nào thì hình chiếu đứng của một đoạn thẳng AB là một điểm? Khi nào thì hình chiếu bằng của một đoạn thẳng AB là một điểm.
Xem lời giải
3.6. Cho đoạn thẳng AB và gọi $A_{1}B_{1}$ là hình chiếu đứng của AB. Biết đường thẳng AB song song với mặt phẳng hình chiếu đứng, chứng minh rằng AB = $A_{1}B_{1}$.
Xem lời giải
3.7. Trong các hình của Hình 3.28, hình nào là hình chiếu trục đo của hình lăng trụ tam giác?
Xem lời giải
3.8. Trong các hình của Hình 3.29, hình nào là hình chiếu trục đo vuông góc đều của một hình lập phương? Giải thích vì sao.
Xem lời giải
3.9. Cho hình tứ diện OABC có OA = 2 cm, OB = 3 cm và OC = 6 cm. Hình chiếu trục đo của hình tứ diện được cho như trong Hình 3.30. Tính hệ số biến dạng theo mỗi trục đo.
Xem lời giải
3.10. Trong Hoạt động 3, bằng cách xét tam giác vuông OIA và tính tỉ số $\frac{IA}{OA}$, chứng minh rằng trong phép chiếu trục đo vuông góc đều thì p = q = r = $\frac{\sqrt{6}}{3}$.
Xem lời giải
3.11. Hình chiếu trục đo của một vật thể được vẽ trên giấy kẻ ô tam giác đều như trong Hình 3.31. Quy ước độ dài mỗi cạnh của tam giác đều là 10 cm, tính thể tích của vật thể đó.