Câu 1: Xuất xứ của văn bản là ở đâu?
-
A. dulichvietnam.org.vn
- B. thuvienphapluat.vn
- C. thinhvuongvietnam.com
- D. Tất cả những ý trên đều sai
Câu 2: Thể loại của văn bản à gì?
- A. Bút kí
-
B. Văn bản thông tin
- C. Truyện ngắn
- D. Tiểu thuyết
Câu 3: Phương thức biểu đạt của văn bản là gì?
- A. Thuyết minh
-
B. Nghị luận
- C. Tự sự
- D. Miêu tả
Câu 4: Thông tin sau về văn bản là đúng hay sai?
Văn bản kể lại đặc điểm, hình thức của một số hội thi nấu cơm trên cả nước: Thi nấu cơm ở hội Thị Cấm (Từ Liêm – Hà Nội), thi nấu cơm ở hội làng Chuông (Hà Nội), thi nấu cơm ở hội Từ Trọng (Hoằng Hóa, Thanh Hóa), thi nấu cơm ở hội Hành Thiện (Nam Định).
-
A. Đúng
- B. Sai
Câu 5: Có thể chia văn bản thành mấy phần?
- A. 2
- B. 3
-
C. 4
- D. 5
Câu 6: Nội dung phần 1 của văn bản là gì?
- A. Thi nấu cơm ở hội Từ Trọng (Hoằng Hóa, Thanh Hóa)
-
B. Thi nấu cơm ở hội Thị Cấm (Từ Liêm – Hà Nội)
- C. Thi nấu cơm ở hội Hành Thiện (Nam Định).
- D. Thi nấu cơm ở hội làng Chuông (Hà Nội)
Câu 7: Nội dung phần 2 của văn bản là gì?
- A. Thi nấu cơm ở hội Từ Trọng (Hoằng Hóa, Thanh Hóa)
- B. Thi nấu cơm ở hội Thị Cấm (Từ Liêm – Hà Nội)
- C. Thi nấu cơm ở hội Hành Thiện (Nam Định).
-
D. Thi nấu cơm ở hội làng Chuông (Hà Nội)
Câu 8: Nội dung phần 3 của văn bản là gì?
-
A. Thi nấu cơm ở hội Từ Trọng (Hoằng Hóa, Thanh Hóa)
- B. Thi nấu cơm ở hội Thị Cấm (Từ Liêm – Hà Nội)
- C. Thi nấu cơm ở hội Hành Thiện (Nam Định).
- D. Thi nấu cơm ở hội làng Chuông (Hà Nội)
Câu 9: Nội dung phần 4 của văn bản là gì?
- A. Thi nấu cơm ở hội Từ Trọng (Hoằng Hóa, Thanh Hóa)
- B. Thi nấu cơm ở hội Thị Cấm (Từ Liêm – Hà Nội)
-
C. Thi nấu cơm ở hội Hành Thiện (Nam Định).
- D. Thi nấu cơm ở hội làng Chuông (Hà Nội)
Câu 10: Điểm giống nhau giữa hội thi thổi cơm ở các địa phương là gì?
-
A. có chung một tiêu chuẩn để đánh giá người thắng cuộc đó là cơm chín, dẻo, ngon.
- B. có chung một tiêu chuẩn số người tham gia
- C. có chung một tiêu chuẩn thời gian thi đấu
- D. tất cả những ý trên đều sai
Câu 11: Văn bản Hội thi thổi cơm nêu quy tắc thi nấu cơm của bao nhiêu địa phương?
- A. 4
-
B. 5
- C. 6
- D. 7
Câu 12: Kể tên một số hội thi dân gian và hiện đại mà em biết. Tìm hiểu tại sao lại phải có quy tắc, luật lệ trong các hội thi, trò chơi.
- A. định hướng và thống nhất cho người chơi về cách thức tiến hành.
- B. tạo ra thách thức với người chơi, tăng tính thú vị cho cuộc chơi.
- C. cơ sở để trọng tài đánh giá, đảm bảo tính công bằng.
Câu 13: Văn bản Hội thi thổi cơm nêu quy tắc thi nấu cơm của bao nhiêu địa phương?
-
A. Phan Tây Nhạc
- B. Cao lưu sơn thủy
- C. Mai An Tiêm
- D. Bình sa lạc nhạn
Câu 14: Tại sao đoạn mở đầu được in đậm? Nội dung chính của đoạn này là gì?
-
A. Đoạn mở đầu được in đậm vì đây là đoạn sa pô khái quát chủ đề của bài viết, có vai trò bước đầu thu hút sự chú ý của độc giả.
- B. Đoạn mở đầu được in đậm vì đây là đoạn nội dung khái quát chủ đề của bài viết, có vai trò giới thiệu sự chú ý của độc giả.
- C. Đoạn mở đầu được in đậm vì đây là đoạn sa pô khái quát chủ đề của bài viết, có vai trò gây sự chú ý của độc giả.
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Điểm chung của các hội thi thổi cơm là gì?
-
A. Đều nấu cơm trong điều kiện khó khăn
- B. Đều nấu cơm trên thuyền
- C. Đều dành cho nam
- D. Đều dành cho nữ
Câu 16: Địa điểm hội thi ở Từ Trọng có gì đặc biệt?
- A. Thu hút người xem
- B. Địa bàn khó khăn tăng độ khó
-
C. Người thi phải ngồi trên thuyền thúng nổi giữa một đầm nước lộng gió. Đây là yếu tố làm tăng tính thách thức với người chơi.
- D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 17: Hội thi thổi cơm thường tổ chức ở vùng nào?
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ
-
B. Miền Bắc và miền Nam
- C. Miền Bắc và miền Trung
- D. Tây Nguyên
Câu 18: Người dự thi ở Hành Thiện có gì đặc biệt?
-
A. Dành cho nam và nữ
- B. Chỉ danh cho nam
- C. Chỉ dành cho người già trong làng
- D. Chỉ dành cho thanh niên
Câu 19: Giá trị nội dung của văn bản là:
- A. Văn bản đã trình bày những nét đặc trưng riêng biệt của hội thi nấu cơm trên từng vùng miền
- B. Thể hiện sự tự hào về phong tục văn hóa truyền thống đa dạng của đất nước Việt Nam
-
C. A và B đều đúng
- D. A và B đều sai
Câu 20: Giá trị nghệ thuật của văn bản là:
- A. Bố cục văn bản mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.
- B. Nội dung cô đọng, ngắn gọn.
- C. Ngôn từ trong sáng, giản dị.
-
D. Tất cả những ý trên đều đúng.