Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều bài đọc 3: giặt áo

Tổng hợp trắc nghiệm theo từng bài trong bộ sách tiếng việt lớp 3 bộ cánh diều có đáp án. Bộ đề trắc nghiệm giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.

Câu 1: Ai là tác giả của bài thơ Giặt áo.

  • A. Phạm Hoài.
  • B. Ngọc Mai.
  • C. Phạm Hổ.
  • D. Thanh Tịch.

Câu 2: Bài thơ có mấy khổ?

  • A. 2 khổ thơ.
  • B. 3 khổ thơ.
  • C. 4 khổ thơ.
  • D. 5 khổ thơ.

Câu 3: Trong vườn ngập tràn âm thanh của

  • A. Tiếng sáo.
  • B. Tiếng đàn.
  • C. Tiếng kèn.
  • D. Tiếng trống.

Câu 4: Bài thơ Giặt áo nhắc đến những nhân vật nào?

  • A. Mẹ và nắng.
  • B. Mẹ và mưa.
  • C. Bạn nhỏ và nắng.
  • D. Bạn nhỏ và mưa.

Câu 5: Điều gì đã nhắc em giặt quần, giặt áo?

  • A. Hạt mưa.
  • B. Chim sơn ca.
  • C. Nắng đẹp.
  • D. Sương thu.

Câu 6: Bạn nhỏ sử dụng dụng cụ nào để giặt quần áo?

  • A. Thanh tre.
  • B. Găng trắng.
  • C. Rổ nhựa.
  • D. Cành cây.

Câu 7: Quần áo sau khi giặt xong sẽ như thế nào?

  • A. Sạch sẽ.
  • B. Như mới.
  • C. Thơm tho.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Đôi tay của bạn nhỏ được miêu tả như thế nào?

  • A Lấp lánh.
  • B. Trắng hồng.
  • C. Mềm mại.
  • D. Cả A và B.

Câu 9: Đâu là từ viết sai chính tả:

  • A. Tiếng xáo.
  • B. Sạch sẽ.
  • C. Trắng hồng.
  • D. Xuống núi.

Câu 10: Tâm trạng của bạn nhỏ trong bài thơ là gì?

  • A. U buồn.
  • B. Vui tươi.
  • C. Trầm lắng.
  • D. Chán nản.

Câu 11: Đâu là những công việc em thường làm ở nhà?

  • A. Lau nhà.
  • B. Dọn dẹp đồ đạc.
  • C. Giúp đỡ bố mẹ.
  • D. Tất cả đáp án trên.

Câu 12: Đâu không phải là từ ngữ chỉ đồ làm việc?

  • A. Găng tay.
  • B. Chổi quét nhà.
  • C. Tủ lạnh.
  • D. Khăn lau.

Câu 13: Đâu không phải là từ ngữ chỉ đồ dùng học tập?

  • A. Máy chơi game.
  • B. Tẩy gôm.
  • C. Bút chì.
  • D. Giấy kiểm tra.

Câu 14: Đâu là đồ vật sắc nhọn em không nên đụng vào?

  • A. Khăn lau nhà.
  • B. Túi ni-lông.
  • C. Bát ăn cơm.
  • D. Dao gọt hoa quả.

Câu 15: Nhanh nhẹn là từ ngữ chỉ

  • A. Công việc em làm ở nhà.
  • B. Đồ dùng để làm việc.
  • C. Cách làm việc.
  • D. Tư thế làm việc.

Câu 16: Nắng xuống núi diễn tả điều gì?

  • A. Trời đang rất nắng.
  • B. Nắng đang tắt dần.
  • C. Nắng bừng lên.
  • D. Nắng đầy trời.

Câu 17: Thành quả sau một ngày vất vả của bạn nhỏ là gì?

  • A. Quần áo sạch sẽ, thơm mùi nắng mới.
  • B. Quần áo sạch sẽ nhưng không còn mùi thơm.
  • C. Quần áo bị rách do hoạt động mạnh.
  • D. Quần áo nhiều mùi đồ ăn.

Câu 18: Câu thơ “Nắng vẫn còn đây/ Áo thơm bên gối” được hiểu như thế nào?

  • A. Mùi nắng mới vẫn còn vương trên áo bạn nhỏ.
  • B. Ánh nắng vẫn ngập tràn trong tâm trí bạn nhỏ.
  • C. Chiếc áo thơm mùi nắng là thành quả lao động vất vả của bạn nhỏ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Xem thêm các bài Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều, hay khác:

Dưới đây là danh sách Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều chọn lọc, có đáp án, cực sát đề chính thức theo nội dung sách giáo khoa Lớp 3.

Xem Thêm

Lớp 3 | Để học tốt Lớp 3 | Giải bài tập Lớp 3

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 3, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 3 giúp bạn học tốt hơn.