Nêu sự khác nhau về độ dày của thành tâm nhĩ so với thành tâm thất, thành tâm thất trái so với thành tâm thất phải

II. CẤU TẠO, HOẠT ĐỘNG CỦA TIM VÀ HỆ MẠCH

Câu hỏi 1: Quan sát hình 8.3:

Nêu sự khác nhau về độ dày của thành tâm nhĩ so với thành tâm thất, thành tâm thất trái so với thành tâm thất phải

  • • Nêu sự khác nhau về độ dày của thành tâm nhĩ so với thành tâm thất, thành tâm thất trái so với thành tâm thất phải. Đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với hoạt động bơm máu của tim?
  • • Nêu vai trò của các van tim.

Bài Làm:

Sự khác nhau về độ dày của thành tâm nhĩ so với thành tâm thất, thành tâm thất trái so với thành tâm thất phải:

  • Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất.
  • Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải.

Ý nghĩa của đặc điểm trên đối với hoạt động bơm máu của tim: Độ dày của thành ở từng ngăn tim phù hợp với yêu cầu về lực tạo ra để bơm máu đi của từng ngăn tim.

  • Thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất vì: Tâm nhĩ chỉ cần tạo ra lực để đẩy máu xuống tâm thất, còn tâm thất cần phải tạo ra lực lớn hơn để đẩy máu vào động mạch đi xa hơn (đến phổi hoặc đến các tế bào khắp cơ thể).
  • Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải vì: Tâm thất trái cần phải tạo ra một lực lớn hơn để đẩy máu vào động mạch chủ đi đến các tế bào khắp cơ thể, còn tâm thất phải chỉ cần phải tạo ra một lực để đẩy máu vào động mạch phổi đến phổi.

Vai trò của các van tim: Các van tim có vai trò đảm máu đi theo một chiều.

  • Van nhĩ – thất: nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất (van 3 lá giữa nhĩ – thất phải, van 2 lá giữa nhĩ – thất trái), van này luôn mở chỉ đóng khi tâm thất co đảm bảo cho máu chỉ chảy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
  • Van động mạch: nằm giữa tâm thất và động mạch (van động mạch phổi, van động mạch chủ), van này luôn đóng chỉ mở khi tâm thất co đảm bảo máu chỉ chảy từ tâm thất sang động mạch.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Sinh học 11 Cánh diều bài 8 Hệ tuần hoàn ở động vật

MỞ ĐẦU

Hệ cơ quan nào thực hiện nhiệm vụ vận chuyển và phân phối các chất trong cơ thể động vật? Nêu tên những cơ quan chính cấu tạo nên hệ cơ quan đó ở người.

Xem lời giải

I. KHÁI QUÁT VỀ HỆ TUẦN HOÀN

Câu hỏi 1: Quan sát hình 8.1, phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín bằng cách điền thông tin theo mẫu bảng 8.1.

Quan sát hình 8.1, phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín bằng cách điền thông tin theo mẫu bảng 8.1.

Bảng 8.1. Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần kín

Đặc điểm

Hệ tuần hoàn hở

Hệ tuần hoàn kín

Thành phần cấu tạo

?

?

Đường di chuyển của máu

?

?

Áp lực máu trong mạch

?

?

Vận tốc máu chảy trong mạch

?

?

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Quan sát hình 8.2, phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép về số vòng tuần hoàn và đường đi của máu

Quan sát hình 8.2, phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép về số vòng tuần hoàn và đường đi của máu

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Quan sát hình 8.4 và cho biết một chu kì tim có những pha (giai đoạn) nào? Thời gian mỗi pha là bao nhiêu?

Quan sát hình 8.4 và cho biết một chu kì tim có những pha (giai đoạn) nào? Thời gian mỗi pha là bao nhiêu?

Xem lời giải

Câu hỏi 3: Quan sát hình 8.6, nêu đặc điểm khác nhau về cấu tạo của các mạch máu. Những đặc điểm cấu tạo đó phù hợp với chức năng của chúng như thế nào?

Quan sát hình 8.6, nêu đặc điểm khác nhau về cấu tạo của các mạch máu. Những đặc điểm cấu tạo đó phù hợp với chức năng của chúng như thế nào?

Xem lời giải

Câu hỏi 4: Quan sát hình 8.7 và cho biết sự khác biệt về tổng diện tích mặt cắt ngang, huyết áp, vận tốc máu ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

Quan sát hình 8.7 và cho biết sự khác biệt về tổng diện tích mặt cắt ngang, huyết áp, vận tốc máu ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.

Xem lời giải

Câu hỏi 5: Quan sát hình 8.8 và cho biết trung khu điều hòa tim mạch nằm ở đâu? Trung khu điều hòa tim mạch tiếp nhận xung thần kinh từ những thụ thể nào?

Quan sát hình 8.8 và cho biết trung khu điều hòa tim mạch nằm ở đâu? Trung khu điều hòa tim mạch tiếp nhận xung thần kinh từ những thụ thể nào?

Xem lời giải

III. PHÒNG BỆNH HỆ TUẦN HOÀN

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 1: Quá trình vận chuyển máu trong buồng tim ở mỗi pha diễn ra như thế nào?

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Tại sao giá trị huyết áp ở tĩnh mạch lại nhỏ hơn ở động mạch?

Xem lời giải

Câu hỏi 3: Vận tốc máu chảy chậm có ý nghĩa như thế nào đối với chức năng của mao mạch?

Xem lời giải

Câu hỏi 4: So với trạng thái thư giãn, nghỉ ngơi thì khi hoạt động thể thao có sự thay đổi như thế nào về nhịp tim, huyết áp, lượng máu đến cơ quan tiêu hóa và lượng máu đến cơ xương? Giải thích.

Xem lời giải

Câu hỏi 5: Giải thích cơ sở khoa học của quy định người đã uống rượu, bia thì không được điều khiển phương tiện giao thông.

Xem lời giải

IV. THỰC HÀNH

1. Đo huyết áp

Câu hỏi 1: Giải thích tại sao để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Tại sao huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe?

Xem lời giải

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.

Xem lời giải

2. Xác định nhịp tim

Câu hỏi 1: So sánh nhịp tim ở ba thời điểm đo và giải thích kết quả thu được.

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Tại sao nói luyện tập thể dục thể thao giúp nâng cao sức khỏe tim mạch?

Xem lời giải

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.

 

Xem lời giải

3. Tính tự động của tim: ảnh hưởng của thần kinh đối giao cảm, thần kinh giao cảm và andrenaline đến hoạt động của tim

Câu hỏi 1: Tại sao việc thắt nút lại chứng minh được tính tự động của tim?

Xem lời giải

Câu hỏi 2: Tại sao khi tâm thất co thì mỏm tim lại co trước?

Xem lời giải

Câu hỏi 3: Tại sao adrenaline có thể dùng làm thuốc trợ tim?

Xem lời giải

Báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu ở bài 3.

Xem lời giải

VẬN DỤNG

Tại sao các vận động viên điền kinh sau khi thi đấu về tới đích vẫn phải tiếp tục hoạt động nhẹ nhàng cho tới khi nhịp tim đạt mức bình thường?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sinh học 11 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.