Một vật dao động điều hoà với tần số góc ω = 5 rad/s. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = −2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về vị trí biên gần nhất. Hãy viết phương trình dao động của vật.

3.9. Một vật dao động điều hoà với tần số góc ω = 5 rad/s. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = −2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về vị trí biên gần nhất. Hãy viết phương trình dao động của vật.

Bài Làm:

$\frac{x^{2}}{A^{2}}+\frac{v^{2}}{x^{2}}{A^{2}}=14$

$\Rightarrow A=\sqrt{x^{2}+\frac{v^{2}}{\omega^{2}}}=\sqrt{2^{2}+\frac{10^{2}}{5^{2}}}=2\sqrt{2}$ (cm)

Ta có: Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = −2 cm = $\frac{A\sqrt{2}}{2}$ và có chiều hướng về vị trí biên gần nhất

Một vật dao động điều hoà với tần số góc ω = 5 rad/s. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = −2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về vị trí biên gần nhất. Hãy viết phương trình dao động của vật.

nên pha ban đầu của dao động là:

$\varphi=\frac{3\pi}{4}$

Phương trình dao động là:

$x=2\sqrt{2}cos(5t+\frac{3\pi}{4})$ (cm)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Vật lí 11 Kết nối bài 3 Vận tốc, gia tốc trong chuyển động điều hòa

3.1. Chọn kết luận đúng về dao động điều hoà.

A. Quỹ đạo là đường hình sin.

B. Quỹ đạo là một đoạn thẳng.

C. Vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian.

D. Gia tốc tỉ lệ thuận với thời gian.

Xem lời giải

3.2. Tìm phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà.

A. Gia tốc sớm pha $\pi$ so với li độ.

B. Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau.

C. Vận tốc luôn trễ pha $\frac{\pi}{2}$ so với gia tốc.

D. Vận tốc luôn trễ pha $\frac{\pi}{2}$ so với li độ.

Xem lời giải

3.3. Vận tốc của một vật dao động điều hoà khi đi qua vị trí cân bằng là 1 cm/s và gia tốc của vật khi ở vị trí biên là 1,57 cm/s$^{2}$. Chu kì dao động của vật là

A. 3,24 s.

B. 6,28 s.

C. 4 s.

D. 2 s.

Xem lời giải

3.4. Một chất điểm dao động điều hoà với tần số 4 Hz và biên độ dao động 10 cm. Độ lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng

A. 2,5 m/s².

B. 25 m/s².

C. 63,1 m/s².

D. 6,31 m/s².

Xem lời giải

3.5. Một chất điểm chuyển động tròn đều trên một đường tròn với tốc độ dài 160 cm/s và tốc độ góc 4 rad/s. Hình chiếu P của chất điểm M trên một đường thẳng có định nằm trong mặt phẳng hình tròn dao động điều hoà với biên độ và chu kì lần lượt là

A. 40 cm; 0,25 s.

B. 40 cm; 1,57 s.

C. 40 m; 0,25 s

D. 2,5 m; 0,25 s.

Xem lời giải

3.6. Phương trình vận tốc của một vật dao động của một vật là: $v= 120cos20t$ (cm/s), với t đo bằng giây. Vào thời điểm t = $\frac{T}{6}$ (T là chu kì dao động), vật có li độ là

A. 3 cm.

B. -3 cm.

C. $3\sqrt{3}$ cm.

D. $– 3\sqrt{3}$ cm.

Xem lời giải

3.7. Một chất điểm dao động điều hoà. Biết li độ và vận tốc của chất điểm tại thời điểm t1 lần lượt là $x_{1} = 3$ cm và $v_{1} = - 60\sqrt{3}$ cm/s, tại thời điểm t2 lần lượt là $x_{2} = 3\sqrt{2}$ cm và $v_{2} = 60\sqrt{2}$ cm/s. Biên độ và tần số góc của dao động lần lượt bằng

A. 6 cm; 2 rad/s.

B. 6 cm; 12 rad/s.

C. 12 cm; 20 rad/s.

D. 12cm; 10 rad/s.

Xem lời giải

3.8. Một dao động điều hoà trên đoạn thẳng dài 10 cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 s. Tìm vận tốc và gia tốc của vật khi đi qua vị trí có li độ x = –3 cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng.

Xem lời giải

3.10. Hình 3.1 mô tả sự biến thiên vận tốc theo thời gian của một vật dao động điều hoà.

Hình 3.1 mô tả sự biến thiên vận tốc theo thời gian của một vật dao động điều hoà.

a) Viết phương trình vận tốc theo thời gian.

b) Viết phương trình li độ và gia tốc theo thời gian.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT vật lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.