Lời giải bài 7,8 chuyên đề Các dạng bài tập thường gặp về Di truyền học quần thể

Bài Làm:

 

Bài 7:  Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.

           a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?

           b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?

           c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?

Giải:

a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:

   - Tổng số cá thể của quần thể:  580 + 410 + 10 =1000

- Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA  là    410/1000 = 0,41

- Tỉ lệ thể dị hợp Aa là         580/1000 = 0,58 

- Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là    10/1000 = 0.01

=> Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:

      0.41 AA  +  0.58aa  +  0.01aa

- Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì

     0,41  x  0,01  =  (0,58/2)2    

      =>  0,0041  =  0.0841.

b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền

c. Tần số alen A là    0,41  +  0,58/2  =   0.7

    Tần số của alen a là   1  -   0.7  =   0,3

Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau  là

    (0,7A:0,3a)  x  (0,7A:0,3a)           =>   0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa

Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn

      (0,9)2 AA  + 2(0,7 x 0,3) Aa  +  (0,3)2 aa

Bài 8:  Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần số tương đối của các alen?

Giải:

- Tính trạng lông nâu là trội do A quy định

- Tính trạng lông trắng là lặn do a quy định

- Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA  là:    1050/1500 = 0,7

- Tỉ lệ thể dị hợp Aa là:        150/1500 = 0,1

- Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là: 300/1500 = 0,2

Vậy cấu  trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA; 0,1Aa; 0,2aa

Xem thêm các bài Chuyên đề Sinh 12, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề Sinh 12, loạt bài giải bài tập Chuyên đề Sinh 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.