Lời giải bài 2,3,4 chuyên đề Các dạng bài tập thường gặp về Di truyền học quần thể

Bài Làm:

Bài 2: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa = 1

Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ. Tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ.

- Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa

- Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ

AA =  x +  $\frac{y- (\frac{1}{2})^{n}.y}{2}$ = 0,25 + $\frac{0,1- (\frac{1}{2})^{3}.0,1}{2}$ = 0,29375

+ Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể Fn là

Aa = $(\frac{1}{2})^{n}.y$ = $(\frac{1}{2})^{3}.0,1$ = 0,0125

+ Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể Fn là

aa = z + $\frac{y- (\frac{1}{2})^{n}.y}{2}$ =  0,65 + $\frac{0,1- (\frac{1}{2})^{3}.0,1}{2}$ = 0,69375 

 => Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ

0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1

Bài 3: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?

- Tỷ lệ thể đồng hợp trội AA trong quần thể F3 là

BB =  x +  $\frac{y- (\frac{1}{2})^{n}.y}{2}$ = $\frac{0,8- (\frac{1}{2})^{3}.0,8}{2}$  = 0,35

- Tỷ lệ thể dị hợp Aa trong quần thể F3 là

Bb =  $(\frac{1}{2})^{n}.y$ =  $(\frac{1}{2})^{3}.0,8$  = 0,1

- Tỷ lệ thể đồng hợp lặn aa trong quần thể F3 là

bb = z + $\frac{y- (\frac{1}{2})^{n}.y}{2}$ = $\frac{0,8- (\frac{1}{2})^{3}.0,8}{2}$  = 0,55 

 =>  Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1

Bài 4: Quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4BB + 0,2 Bb + 0,4bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn để có được tỷ lệ đồng hợp trội chiếm 0,475?

- Tỷ lệ thể đồng hợp trội BB trong quần thể Fn là

BB =  x + $\frac{y- (\frac{1}{2})^{n}.y}{2}$  =   $\frac{0,2- (\frac{1}{2})^{n}.0,2}{2}$ = 0,475

=> n=2 

Vậy sau 2 thế hệ BB = 0,475.

 

Xem thêm các bài Chuyên đề Sinh 12, hay khác:

Để học tốt Chuyên đề Sinh 12, loạt bài giải bài tập Chuyên đề Sinh 12 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.

Xem Thêm

Lớp 12 | Để học tốt Lớp 12 | Giải bài tập Lớp 12

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 12, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 12 giúp bạn học tốt hơn.