[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại sách "Kết nối tri thức và cuộc sống". ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

A- Trắc nghiệm 

Câu 1. Hãy xác định phương án đúng.

1.1. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là

A. chữ tượng hình.                              B. chữ tượng ý.

C. chữ giáp cốt.                                  D. chữ triện.

1.2. Điều kiện tự nhiên nào đưới đây không phải là cơ sở hình thành các quốc gia ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

A. Có nhiều con sông lớn.

B. Đất phù sa màu mỡ, tơi xốp, dễ canh tác với nhiều đồng bằng rộng lớn.

C. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

D. Vùng ven biển có nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió.

1.3. Ai Cập cổ đại được hình thành ở lưu vực

A. sông Nin.                               B. sông Hằng.

C. sông Ấn.                                D. sông Dương Tử.

1.4. Đứng đầu giai cấp thống trị ở Ai Cập cổ đại là

A. vua chuyên chế (pha-ra-ông).                               B. đông đảo quý tộc quan lại.

C. chủ ruộng đất.                                                       D. tầng lớp tăng lữ.

1.5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?

A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.

B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.

C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.

D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.

1.6. Ở Ai Cập cổ đại, cư dân sinh sống tập trung theo từng

A. thị tộc.              B. bộ lạc.                 C. công xã.                 D. nôm.

1.7. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

A. Tình trạng hạn hán kéo dài.

B. Sự chia cắt về lãnh thổ.

C. Sự tranh chấp giữa các nôm.

D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

Trả lời:

1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7
A D A A A D D

 

Câu 2. Hãy xác định các ý trả lời sau đây đúng hay sai.

2.1. Hình 4 (trang 31, SGK) cho em biết điều gì về nền sản xuất của người Ai Cập cổ đại?

A. Đó là nền nông nghiệp dùng cày.

B. Ai Cập phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

C. Một số loại cây trồng chính của người Ai Cập.

D. Nam giới đảm nhiệm những công việc nặng nhọc, phụ nữ làm những công việc nhẹ nhàng hơn.

E. Xã hội đã phân hoá sâu sắc.

2.2. Hình 5 (trang 32, SGK) cho em biết điều gì về người Lưỡng Hà cổ đại?

A. Họ đã phát minh ra bánh xe.

B. Họ đã sử dụng bánh xe.

C. Họ đã có chữ viết của riêng mình (chữ tượng hình).

D. Xã hội đã phân hoá thành các tầng lớp khác nhau.

E. Đây là một cuộc đua ngựa của người Lưỡng Hà.

Trả lời:

2.1.

- Câu trả lời đúng: A, C, D

- Câu trả lời sai: B, E

2.2.

- Câu trả lời đúng: B, C, G

- Câu trả lời sai: A, D, E

Câu 3. Hãy lựa chọn từ/cụm từ cho sẵn: II TCN, lưu vực Lưỡng Hà, 3 200TCN, Ai Cập cổ đại, sông Hằng, IV TCN đề điền vào chỗ trống (..) cho phù hợp về nội dung lịch sử.

A. Ở lưu vực dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước (1)... vào khoảng 2)..... ...

B. Khoảng thiên niên kỉ (3)........,ở (4)................. (sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Xu-me.

Trả lời:

A. Ở lưu vực dòng sông Nin đã hình thành Nhà nước (1) Ai Cập cổ đại vào khoảng (2) năm 3200 TCN

B. Khoảng thiên niên kỉ (3) II TCN, ở (4) lưu vực Lưỡng Hà (sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát) đã hình thành hàng chục nước nhỏ của người Xu-me.

B- Tự luận

Câu 1: Vì sao nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà sớm được hình thành trên lưu vực những dòng sông lớn?

Trả lời:

Phù sa của các dòng sông rất màu mỡ, đặc biệt là rất mềm nên dễ canh tác (chỉ cần công cụ gỗ, đá là có thể trồng cấy được); có nguồn cung cấp nước tưới rất dồi dào; là tuyến đường giao thương buôn bán thuận lợi.

Câu 2: Vì sao nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?

Trả lời:

Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại vì các quốc gia này hình thành ở lưu vực các dòng sông nên đất đai phì nhiêu, dễ canh tác; nguồn nước tưới dồi dào,... thuận lợi cho nông nghiệp.

Câu 3: Quan sát hình 4 (trang 31, SGK), hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập cổ đại theo ý hiểu của em.

Trả lời: 

Người đàn ông dùng bò kéo cày gỗ để làm đất. Sức nặng của cái cày cùng với sức kéo của gia súc sẽ làm lật những lớp đất phía sâu tốt hơn (mềm, tơi xốp, nhiều chất dinh dưỡng) thuận lợi cho việc gieo trồng. Đi sau người đàn ông là người phụ nữ đang tra hạt giống, việc gieo trồng sẽ hiệu quả hơn.

Câu 4: Hãy liệt kê theo mẫu dưới đây những thành tựu về văn hoá mà cư dân ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại đạt được.

[KNTT] Giải SBT lịch sử và địa lí 6 bài: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Trả lời:

  Chữ viết Lịch Khoa học Kiến trúc
Ai Cập        
Lưỡng Hà        

 

Câu 5: Hãy kể tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại. Em ấn tượng với phát minh nào nhất? Vì sao?

Trả lời:

Tên một số vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ chính phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại: Chữ viết, hệ đếm 60, một số công trình kiến trúc,...

Em ấn tượng với phát minh chữ viết của người Ai Cập và Lưỡng Hà là chữ viết vì chữ viết vẫn được ứng dụng và sử dụng đến tận ngày nay.

Xem thêm các bài Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

PHẦN LỊCH SỬ:

CHƯƠNG 1: VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ

CHƯƠNG 2: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI

CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X

CHƯƠNG 5: VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ THỨ X

PHẦN ĐỊA LÍ

CHƯƠNG 1: BẢN ĐỒ PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 2: TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI

CHƯƠNG 3: TRÁI ĐẤT- CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 4: KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

CHƯƠNG 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 6: TRÁI ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

CHƯƠNG 7: CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Lớp 6 | Để học tốt Lớp 6 | Giải bài tập Lớp 6

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 6, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 6 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 6 - cánh diều

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - chân trời sáng tạo

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Lớp 6 - kết nối tri thức

Giải sách giáo khoa

Giải sách bài tập

Trắc nghiệm

Tài liệu & sách tham khảo theo chương trình giáo dục cũ