Tuần Ngày soạn:
Tiết Ngày dạy:
KIỂM TRA 45 PHÚT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- HS biết hát thuộc và biểu diễn thuần thục 2 bài hát “Bóng dáng một ngôi trường”, “Nụ cười”.
- HS hiểu: về NS Trai-cốp-xki và một số ca khúc thiếu nhi phổ thơ, trình bày bài hát và TĐN theo hình thức đơn ca, song ca, tốp ca,….
- HS vận dụng:
+ Kiến thức nhạc lí đã học vào việc thực hiện chuẩn xác các bài TĐN
+ Có khả năng biểu diễn, thể hiện sắc thái các bài hát; đọc nhạc kết họp gõ đệm hoặc đánh nhịp.
2.Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
Năng lực chuyên biệt
- Hình thành năng lực trình diễn âm nhạc
- Hình thành năng lực sáng tạo âm nhạC.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên
- Đàn phím điện tử.
- Lá thăm (đề kt)
2.Học sinh.
- Biểu diễn thuần thục 2 bài hát.
- Đọc và ghép lời chính xác 2 bài TĐN.
- Nắm chắc kiến thức nhạc lí đã học
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
a.MA TRẬN ĐỀ
Nội dung cần kiểm tra |
Các cấp độ nhận thức |
Điểm phân số từng cấp độ nhận thức |
|||
Nhận biết
|
Thông hiểu |
VD thấp |
VD cao |
||
* Lí thuyết nhạc lí + ANTT: - Nhạc sĩ Trai-cốp-xki - Giọng Son trưởng, Mi thứ - Cách gọi tên quãng? Tính chất của quãng. - Ca khúc phổ thơ? Các cách phổ nhạc cho thơ. *Thực hành: - Bài hát: Bóng dáng một ngôi trường - Nhạc và lời Hoàng Lân - Bài hát: Nụ cười – Nhạc Nga - Lời Việt Phạm Tuyên - Tập đọc nhạc: TĐN số 1 “Cây sáo” - Tập đọc nhạc: TĐN số 2 “Nghệ sĩ với cây đàn”
|
- Nêu được các kiến thức nhạc lí, âm nhạc thường thức Hát thuộc lời ca bài hát (Đọc đúng cao độ, trường độ bài TĐN)
|
|
|
|
4 điểm Tỉ lệ: 40% |
|
Hát to rõ lời, trôi chảy, trình bày hoàn chỉnh bài hát (Đọc hoàn chỉnh bài tập đọc nhạc kết hợp ghép lời ca) |
|
|
Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30% |
|
|
|
Hát kết hợp vận động (động tác minh họa)theo nhạc đệm. (Đọc TĐN kết hợp gõ phách, nhịp, theo nhạc đệm)
|
|
Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20% |
|
|
|
|
Thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát (TĐN)
|
Số điểm: 1đ 10% |
|
Tổng |
50% (4 điểm) |
20% (3 điểm) |
20% (2 điểm) |
10% (1 điểm) |
100% (10 điểm) |
b.ĐỀ KIỂM TRA
1.Lý thuyết
Đề 1: Thế nào là quãng, gọi tên các quãng sau và nêu tính chất của các quãng đó: Đồ - Mi; Sol - Đố; Mi- Si?
Đề 2: Thế nào là giọng Sol trưởng? Mi thứ? Mối quan hệ của 2 giọng trên?
Đề 3: Trình bày nét tiêu biểu về nhạc sĩ Trai-côp-xki? ?
Đề 4: Thế nào là ca khúc phổ thơ? Có mấy cách phổ nhạc cho thơ?
2.Thực hành.
Đề 1: Em hãy trình bày bài hát “Bóng dáng một ngôi trường”?
Đề 2: Em hãy trình bày bài hát “Nụ cười”?
Đề 3: Đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 1
Đề 4: Đọc nhạc kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 2
3.Hình thức kiểm tra
* Thực hành : HS chọn bốc thăm một trong 4 đề để trình bày (HS thực hiện theo cặp đôi)
* Thang điểm:
- Không đạt các yêu cầu trên thì trừ dần, mỗi yêu cầu 1 điểm.
C.BẢNG QUY ĐỔI TỪ ĐIỂM SANG XẾP LOẠI
Điểm |
Xếp loại |
Từ 5 đến 10 |
Đạt (Đ) |
Dưới 5 |
Chưa đạt (CĐ) |
- Nhận xét:
- Bảng thống kê kết quả kiểm tra:
Điểm |
0 -> <5 (CĐ) |
5 -> 10 (Đ) |
Điểm trên TB (%) |
9A |
|
|
|
* Hướng dẫn về nhà
Chuẩn bị, tìm hiểu trước Tiết 9: Học hát bài Nối vòng tay lớn