HOẠT ĐỘNG
Bài 1 trang 36 sách toán 5 tập 2 KNTT
Đọc số đo thể tích của mỗi bể bơi dưới đây
Giải nhanh:
- Một phẩy hai mươi lăm mét khối
- Ba trăm mét khối.
- Một nghìn tám trăm bảy mươi lăm mét khối.
Bài 2 trang 36 sách toán 5 tập 2 KNTT
Số ?
Giải nhanh:
3 = 3 000
25
= 25 000 000
1,7 = 1700
= 250
2 400 d= 2,4
800 000 c
= 0,8
Bài 3 trang 36 sách toán 5 tập 2 KNTT
Một thùng xe tải có thể tích là 33.2 , lượng hàng hóa trên thùng xe chiếm 80% thể tích của thùng xe. Tính thể tích phần còn trống trong thùng xe.
Giải nhanh:
Thể tích lượng hàng hóa là:
33,2 : 100 80 = 26,56 (
Thể tích phần còn trống là :
33,2 – 26,56 = 6,64 ( )
Đáp số: 6,64
LUYỆN TẬP
Bài 1 trang 37 sách toán 5 tập 2 KNTT
Chọn số đo thể tích phù hợp cho mỗi chiếc hộp dưới đây
Giải nhanh:
Sắp xếp theo thứ tự: 1 1
, 1
Bài 2 trang 37 sách toán 5 tập 2 KNTT
a ) Viết các số đo : 2,5, 3 900 c
theo đơn vị đề-xi-mét khối
b ) Viết các số đo : 4 600 , 7 500 000
theo đơn vị mét khối .
Giải nhanh:
a ) 2500 3,9
b ) 4,6 7,5
Bài 3 trang 37 sách toán 5 tập 2 KNTT
Tính
a )3,5 + 6,05
b) 8,5
0,5
1 000 - 510
1 875
: 5
Giải nhanh:
a)9,55 490
b) 4,25 375
Bài 4 trang 37 sách toán 5 tập 2 KNTT
Biết giá nước sinh hoạt được tính theo các mức sử dụng như sau:
Ví dụ : nếu gia đình sử dụng 12 nước sinh hoạt thì 10
đầu tiên được tính với giá 5 973 đồng cho 1
nước và 2
sau được tính với giá 7 052 đồng cho 1
nước.
Trong tháng trước nhà Việt sử dụng hết 15 nước sinh hoạt. Hãy giúp Việt tính số tiền nước sinh hoạt sử dụng trong tháng đó.
Giải nhanh:
Giá 10 đầu tiên là: 10 x 5972 = 59 720 (đồng)
Giá 5 nước tiếp theo là: 5 x 7052 = 35 260 (đồng)
Tiền nước sinh hoạt gia đình Việt là: 59 720 + 35 260 = 94 980 (đồng)