Giải SBT toán 6 tập 2: bài tập 69 trang 19

Bài 69: trang 19 SBT Toán 6 tập 2

Vòi nước A chảy vào 1 bể không có nước trong 4 giờ thì đầy. Vòi nước B chảy đầy bể ấy trong 5 giờ. Hỏi:

a) Trong 1 giờ, mỗi vòi chảy được lượng nước bằng mấy phần bể?

b) Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy thì được lượng nước bằng mấy phần bể?

Bài Làm:

a)

Trong 1 giờ vòi A chảy được \(1 \div 4 = {1 \over 4}\) (bể)

Trong 1 giờ vòi B chảy được \(1 \div 5 = {1 \over 5}\) (bể)

b)

Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được \({1 \over 4} + {1 \over 5} = {5 \over {20}} + {4 \over {20}} = {9 \over {20}}\) (bể)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: SBT toán 6 tập 2 bài 8: Tính chất cơ bản của phép cộng phân số Trang 19

Bài 66: trang 19 SBT Toán 6 tập 2

Tính nhanh:

\({1 \over 2} + {{ - 1} \over 3} + {1 \over 4} + {{ - 1} \over 5} + {1 \over 6} + {{ - 1} \over 7} + {1 \over 8} + {1 \over 7}\)\(+ {{ - 1} \over 6} + {1 \over 5} + {{ - 1} \over 4} + {1 \over 3} + {{ - 1} \over 2}\)

Xem lời giải

Bài 67: trang 19 SBT Toán 6 tập 2

Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5cm thành bốn phần không bằng nhau như hình vẽ. Em hãy đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để được:

a) \({1 \over 2}\) hình tròn

b) \({2 \over 3}\) hình tròn

c) \({2 \over 9};{5 \over 6};{5 \over 9}\) hình tròn

d) \({7 \over {18}};{{17} \over {18}};{{18} \over {18}}\) hình tròn

Xem lời giải

Bài 68: trang 19 SBT Toán 6 tập 2

a) Điền số nguyên thích hợp vào ô vuông:

$${{ - 8} \over 3} + {{ - 1} \over 3} < ... < {{ - 2} \over 7} + {{ - 5} \over 7}$$

b) Tìm tập hợp các số $x \in \mathbb{Z}$, biết rằng:

$${{ - 5} \over 6} + {8 \over 3} + {{29} \over { - 6}} \le x \le {{ - 1} \over 2} + 2 + {5 \over 2}$$

Xem lời giải

Bài 70: trang 20 SBT Toán 6 tập 2

Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ, người thứ ba 6 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả ba người làm được mấy phần công việc?

Xem lời giải

Bài 71: trang 20 SBT Toán 6 tập 2

Tính nhanh:

\(A = {5 \over {13}} + {{ - 5} \over 7} + {{ - 20} \over {41}} + {8 \over {13}} + {{ - 21} \over {41}}\)

\(B = {{ - 5} \over 9} + {8 \over {15}} + {{ - 2} \over {11}} + {4 \over { - 9}} + {7 \over {15}}\)

Xem lời giải

Bài 72: trang 20 SBT Toán 6 tập 2

Phân số \({{ - 8} \over {15}}\) có thể viết được dưới dạng tổng của 3 phân số có tử bằng $-1$ và mẫu khác nhau.

Chẳng hạn: \({{ - 8} \over {15}} = {{ - 16} \over {30}} = {{\left( { - 10} \right) + \left( { - 5} \right) + \left( { - 1} \right)} \over {30}} = {{ - 1} \over 3} + {{ - 1} \over 6} + {{ - 1} \over {30}}\)

Em có thể tìm được một cách viết khác hay không?

Xem lời giải

Bài 73: trang 20 SBT Toán 6 tập 2

Cho \(S = {1 \over {11}} + {1 \over {12}} + {1 \over {13}} + {1 \over {14}} + {1 \over {15}} + {1 \over {16}} + {1 \over {17}} + {1 \over {18}} + {1 \over {19}} + {1 \over {20}}\)

Hãy so sánh S và \({1 \over 2}\).

Xem lời giải

Bài tập bổ sung

Bài 8.1: trang 20 SBT Toán 6 tập 2

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:

\(\left( A \right){{ - 2} \over 5} + {3 \over { - 4}} + {6 \over 7} + {3 \over 4} + {2 \over 5}\)$1) -2$
\(\left( B \right){{ - 1} \over 8} + {7 \over 9} + {{ - 7} \over 8} + {6 \over 7} + {2 \over {14}}\)$2) 0$
\(\left( C \right){5 \over {11}} + {{16} \over {22}} + {{ - 12} \over 4} + {{ - 2} \over {11}}\)\(3) {6 \over 7}\)
\(\left( D \right){7 \over {23}} + {{ - 10} \over {18}} + {{ - 4} \over 9} + {{16} \over {23}}\)\(4) 3\)
 \(5) \frac{7}{9}\)

Xem lời giải

Bài 8.2: trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Viết \({3 \over 4}\) thành tổng của ba phân số tối giản, có mẫu chung là 16, tử là các số tự nhiên khác 0, được kết quả là

\(\left( A \right){1 \over 2} + {3 \over {16}} + {1 \over {16}}\)               

\(\left( B \right){1 \over 4} + {1 \over 8} + {3 \over {16}}\)

\(\left( C \right){1 \over 4} + {5 \over 8} + {1 \over {16}}\)

\(\left( D \right){1 \over 4} + {1 \over 8} + {5 \over {16}}\)

Hãy chọn kết quả đúng

Xem lời giải

Bài 8.3: trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Chứng tỏ rằng tổng của các phân số sau đây lớn hơn \({1 \over 2}\) 

\(S = {1 \over {50}} + {1 \over {51}} + {1 \over {52}} + ... + {1 \over {98}} + {1 \over {99}}\)  

Xem lời giải

Bài 8.4: trang 21 SBT Toán 6 tập 2

Cho tổng \(S = {1 \over {10}} + {1 \over {11}} + {1 \over {12}} + ... + {1 \over {99}} + {1 \over {100}}\) 

Chứng tỏ rằng $A > 1$

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 6 tập 2, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 6 tập 2 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình giúp bạn học tốt hơn.