Bài tập & Lời giải
Câu 1. Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.
Cột A. Khu vực địa hình |
Cột B. Loại đất chủ yếu |
1. Đồi núi |
A. Cát pha |
2. Đồng bằng |
B. Fe-ra-lit |
3. Ven biển |
C. Phù sa |
Xem lời giải
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Địa điểm |
Mộc Châu |
Sa Pa |
Hoàng Liên Sơn |
Độ cao (m) |
958 |
1570 |
2170 |
Nhiệt độ trung bình năm °C |
18,5 |
15,2 |
12,8 |
Lượng mưa trung bình năm (mm) |
1560 |
2833 |
3552 |
a) Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của các địa điểm trên và giải thích.
b) Tại sao vào mùa hạ, những địa điểm ở khu vực địa hình núi cao thường có sức hấp dẫn khách du lịch?
Xem lời giải
Câu 3. Quan sát hình sau, hãy cho biết hướng chảy chủ yếu của sông ở nước ta và giải thích.
Xem lời giải
Câu 4. Dựa vào bảng thông tin sau, hãy nhận xét sự thay đổi theo độ cao của thảm thực vật và đất ở miền Bắc nước ta.
Độ cao |
Thảm thực vật |
Đất |
Dưới 600 - 700m |
Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh. |
- Đất đồng bằng (đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát, …)/ - Đất đồi núi thấp (fe-ra-lit) |
Từ 600 - 700m đến 2600m |
Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. |
Đất fe-ra-lit, đất mùn. |
Trên 2600m |
Thực vật ôn đới. |
Đất mùn thô. |