Cho bảng số liệu sau:

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:





Địa điểm

Mộc Châu

Sa Pa

Hoàng Liên Sơn

Độ cao (m)

958

1570

2170

Nhiệt độ trung bình năm °C

18,5

15,2

12,8

Lượng mưa trung bình năm (mm)

1560

2833

3552

 

a) Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của các địa điểm trên và giải thích.
b) Tại sao vào mùa hạ, những địa điểm ở khu vực địa hình núi cao thường có sức hấp dẫn khách du lịch?

Bài Làm:

a. Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của các địa điểm:

  • Mộc Châu: Nhiệt độ trung bình năm ở đây là 18,5°C và lượng mưa trung bình năm là 1560 mm.

  • Sapa: Nhiệt độ trung bình năm ở đây là 15,2°C và lượng mưa trung bình năm là 2833 mm.

  • Hoàng Liên Sơn: Nhiệt độ trung bình năm ở đây là 12,8°C và lượng mưa trung bình năm là 3552 mm.

  • Giải thích:

  • Sự khác biệt về nhiệt độ: Độ cao địa hình có ảnh hưởng lớn đến nhiệt độ. Càng cao độ, nhiệt độ càng thấp. Do đó, Hoàng Liên Sơn, với độ cao cao hơn, có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất.

  • Sự khác biệt về lượng mưa: Lượng mưa thường tăng khi độ cao tăng. Do hiện tượng hâm nóng và làm ngưng tụ của không khí, những địa điểm núi cao thường gặp nhiều mây và lượng mưa lớn hơn.

b. Vào mùa hạ, những địa điểm ở khu vực địa hình núi cao thường có sức hấp dẫn khách du lịch vì các lý do sau:

  • Mát mẻ: Do nhiệt độ giảm dần theo độ cao, những nơi núi cao thường có nhiệt độ mát mẻ hơn so với các vùng thấp. Điều này làm cho mùa hạ ở những nơi này trở nên dễ chịu hơn, thuận lợi cho việc du lịch và nghỉ ngơi.
  • Khung cảnh tuyệt đẹp: Những vùng núi cao thường có khung cảnh thiên nhiên hoang sơ, hùng vĩ, với những cánh rừng rậm và sương mù bao phủ. Điều này tạo nên một không gian thơ mộng và hấp dẫn cho du khách.

  • Tránh nóng: Vào mùa hạ, khi nhiệt độ tại các vùng địa hình thấp tăng cao, nhiều người tìm đến những nơi núi cao để tránh nóng và thoát khỏi thời tiết oi bức.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 cánh diều bài 3 Thực hành: Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

Câu 1. Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.

Cột A. Khu vực địa hình

Cột B. Loại đất chủ yếu

1. Đồi núi

A. Cát pha

2. Đồng bằng

B. Fe-ra-lit

3. Ven biển

C. Phù sa

Xem lời giải

Câu 3. Quan sát hình sau, hãy cho biết hướng chảy chủ yếu của sông ở nước ta và giải thích.

Quan sát hình sau, hãy cho biết hướng chảy chủ yếu của sông ở nước ta và giải thích.

Xem lời giải

Câu 4. Dựa vào bảng thông tin sau, hãy nhận xét sự thay đổi theo độ cao của thảm thực vật và đất ở miền Bắc nước ta.

Độ cao

Thảm thực vật

Đất

Dưới 600 - 700m

Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.

- Đất đồng bằng (đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát, …)/

- Đất đồi núi thấp (fe-ra-lit)

Từ 600 - 700m đến 2600m

Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.

Đất fe-ra-lit, đất mùn.

Trên 2600m

Thực vật ôn đới.

Đất mùn thô.

Bảng 3.2. Sự phân bố của thảm thực vật và đất theo độ cao ở miền Bắc Việt Nam.

Xem lời giải

Câu 5. Hoàn thành bảng sau:

Khu vực

Hoạt động kinh tế

Đồi núi

?

Đồng bằng

?

Ven biển

?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.