Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 cánh diều bài 11 Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển đảo. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Giải chi tiết sách bài tập Lịch sử và địa lí 8 Cánh diều bài 11 Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển đảo. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. ConKec sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Bài tập & Lời giải

Câu 1. Biển Đông nằm trong khoảng 

A. từ 8°34'B đến 23°23'B và từ 102°09'Đ đến 109°24'Đ.

B. từ 3°N đến 26°B và từ 100°Đ đến 121°Đ.

C. từ 8°34′B đến 23°23′B và từ 101°Đ đến 117°20'Đ. 

D. từ 6°50'B đến 8°34'B và từ 100°Đ đến 121 Đ.

Xem lời giải

Câu 2. Biển Đông nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối hai đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.

B. Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương.

C. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. 

D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.

Xem lời giải

Câu 3. Những quốc gia nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?

A. Phi-lip-pin, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a.

B. Mi-an-ma, Lào, Ti-mo Lét-xtê (Đông Ti-mo).

C. Trung Quốc, Ma-lai-xi-a.

D. Thái Lan, Xin-ga-po, Campuchia.

Xem lời giải

Câu 4. Khoảng 3,447 triệu km là diện tích của

A. vùng biển Việt Nam.

B. vùng biển Ma-lai-xi-a.

C. Biển Đông.

D. Thái Bình Dương.

Xem lời giải

Câu 5. Căn cứ để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là

A. đường cơ sở.

B. vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền kinh tế.

D. mép nước tiếp giáp đất liền.

Xem lời giải

Câu 6. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở được gọi là

A. nội thuỷ.

B. lãnh hải.

C. vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. vùng đặc quyền kinh tế.

Xem lời giải

Câu 7. Lãnh hải là vùng biển tính từ đường cơ sở ra phía biển bao nhiêu hải lý?

A. 10 hải lý.

B. 12 hải lý.

C. 24 hải lý.

D. 200 hải lý.

Xem lời giải

Câu 8. Xếp các cụm từ cho sẵn sau đây vào sơ đồ sao cho đúng với các vùng biển của nước ta.

A. Lãnh hải.

B. Thềm lục địa.

C. Nội thuỷ.

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

E. Vùng đặc quyền kinh tế.

Xếp các cụm từ cho sẵn sau đây vào sơ đồ sao cho đúng với các vùng biển của nước ta.

Xem lời giải

Câu 9. Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.

Yếu tố

Đặc điểm

Địa hình

?

Khí hậu

?

Hải văn

?

Sinh vật

?

Khoáng sản

?

Xem lời giải

Câu 10. Giải các ô chữ sau theo gợi ý.

Giải các ô chữ sau theo gợi ý.

Dòng 1. Có 3 chữ cái: Một loại thiên tai thường xảy ra ở Biển Đông.

Dòng 2. Có 4 chữ cái: Một loại tài nguyên vô tận ở Biển Đông.

Dòng 3. Có 7 chữ cái: Một hệ sinh thái ở biển nước ta có tính đa dạng và giá trị sinh học đặc biệt cao.

Dòng 4. Có 7 chữ cái: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.

Dòng 5. Có 9 chữ cái: Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.

Dòng 6. Có 4 chữ cái: Một quần đảo ở vịnh Bắc Bộ. 

Dòng 7. Có 8 chữ cái: Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc tỉnh Khánh Hòa. 

Dòng 8. Có 7 chữ cái: Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc thành phố Đà Nẵng.

Từ khóa: Hàng dọc có 8 chữ cái: Tên biển chung của nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và Trung Quốc.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.