Bài tập & Lời giải
Câu 1. Biển Đông nằm trong khoảng
A. từ 8°34'B đến 23°23'B và từ 102°09'Đ đến 109°24'Đ.
B. từ 3°N đến 26°B và từ 100°Đ đến 121°Đ.
C. từ 8°34′B đến 23°23′B và từ 101°Đ đến 117°20'Đ.
D. từ 6°50'B đến 8°34'B và từ 100°Đ đến 121 Đ.
Xem lời giải
Câu 2. Biển Đông nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương.
C. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.
Xem lời giải
Câu 3. Những quốc gia nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?
A. Phi-lip-pin, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a.
B. Mi-an-ma, Lào, Ti-mo Lét-xtê (Đông Ti-mo).
C. Trung Quốc, Ma-lai-xi-a.
D. Thái Lan, Xin-ga-po, Campuchia.
Xem lời giải
Câu 4. Khoảng 3,447 triệu km là diện tích của
A. vùng biển Việt Nam.
B. vùng biển Ma-lai-xi-a.
C. Biển Đông.
D. Thái Bình Dương.
Xem lời giải
Câu 5. Căn cứ để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là
A. đường cơ sở.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải.
C. vùng đặc quyền kinh tế.
D. mép nước tiếp giáp đất liền.
Xem lời giải
Câu 6. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở được gọi là
A. nội thuỷ.
B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Xem lời giải
Câu 7. Lãnh hải là vùng biển tính từ đường cơ sở ra phía biển bao nhiêu hải lý?
A. 10 hải lý.
B. 12 hải lý.
C. 24 hải lý.
D. 200 hải lý.
Xem lời giải
Câu 8. Xếp các cụm từ cho sẵn sau đây vào sơ đồ sao cho đúng với các vùng biển của nước ta.
A. Lãnh hải.
B. Thềm lục địa.
C. Nội thuỷ.
D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
E. Vùng đặc quyền kinh tế.
Xem lời giải
Câu 9. Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
Yếu tố |
Đặc điểm |
Địa hình |
? |
Khí hậu |
? |
Hải văn |
? |
Sinh vật |
? |
Khoáng sản |
? |
Xem lời giải
Câu 10. Giải các ô chữ sau theo gợi ý.
Dòng 1. Có 3 chữ cái: Một loại thiên tai thường xảy ra ở Biển Đông.
Dòng 2. Có 4 chữ cái: Một loại tài nguyên vô tận ở Biển Đông.
Dòng 3. Có 7 chữ cái: Một hệ sinh thái ở biển nước ta có tính đa dạng và giá trị sinh học đặc biệt cao.
Dòng 4. Có 7 chữ cái: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.
Dòng 5. Có 9 chữ cái: Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.
Dòng 6. Có 4 chữ cái: Một quần đảo ở vịnh Bắc Bộ.
Dòng 7. Có 8 chữ cái: Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Dòng 8. Có 7 chữ cái: Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc thành phố Đà Nẵng.
Từ khóa: Hàng dọc có 8 chữ cái: Tên biển chung của nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và Trung Quốc.