Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.

Câu 9. Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.



Yếu tố

Đặc điểm

Địa hình

?

Khí hậu

?

Hải văn

?

Sinh vật

?

Khoáng sản

?

Bài Làm:



Yếu tố

Đặc điểm

Địa hình

- Ven biển gồm nhiều dạng địa hình: tam giác châu, bãi cát, vịnh nước sâu, đầm, phá,... - Thềm lục địa nông, mở rộng ở vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan; thu hẹp ở khu vực miền Trung. 

- Có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là quần đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hòa).

Khí hậu

Khí hậu nhiệt đới gió mùa hải dương

- Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là khoảng trên 23 °C. Vào mùa hạ, nhiệt độ giữa các vùng biển tương đối đồng nhất; trong khi vào mùa đông, sự chênh lệch nhiệt độ này thể hiện rõ hơn. Nhìn chung, nhiệt độ trung bình năm của vùng biển đảo nước ta có xu hướng tăng dần từ bắc vào nam.

- Lượng mưa trung bình năm trên biển thường thấp hơn trên đất liền, khoảng 1100mm/năm trở lên.

- Hướng gió trên Biển Đông thay đổi theo mùa.

- Chịu nhiều thiên tại như: áp thấp nhiệt đới, bão, dông, lốc....

Hải văn

- Độ muối trung bình là khoảng 32 – 33 %o, có sự thay đổi theo mùa, theo từng khu vực và độ sâu.

- Chế độ thuỷ triều vùng biển ven bờ rất đa dạng, bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều đều và bán nhật triều không đều.

- Các dòng biển hoạt động theo mùa. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc – tây nam. Vào mùa hạ, dòng biển có hướng tây nam – đông bắc

Sinh vật

Rất phong phú và đa dạng. Trên các đảo và ven biển còn có rừng nhiệt đới thường xanh, rừng ngập mặn.

Khoáng sản

Có dầu mỏ, khí tự nhiên, ti-tan, niken, cát,...

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 cánh diều bài 11 Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển đảo. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Câu 1. Biển Đông nằm trong khoảng 

A. từ 8°34'B đến 23°23'B và từ 102°09'Đ đến 109°24'Đ.

B. từ 3°N đến 26°B và từ 100°Đ đến 121°Đ.

C. từ 8°34′B đến 23°23′B và từ 101°Đ đến 117°20'Đ. 

D. từ 6°50'B đến 8°34'B và từ 100°Đ đến 121 Đ.

Xem lời giải

Câu 2. Biển Đông nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối hai đại dương nào sau đây?

A. Đại Tây Dương với Ấn Độ Dương.

B. Đại Tây Dương với Bắc Băng Dương.

C. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương. 

D. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương.

Xem lời giải

Câu 3. Những quốc gia nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?

A. Phi-lip-pin, Bru-nây, In-đô-nê-xi-a.

B. Mi-an-ma, Lào, Ti-mo Lét-xtê (Đông Ti-mo).

C. Trung Quốc, Ma-lai-xi-a.

D. Thái Lan, Xin-ga-po, Campuchia.

Xem lời giải

Câu 4. Khoảng 3,447 triệu km là diện tích của

A. vùng biển Việt Nam.

B. vùng biển Ma-lai-xi-a.

C. Biển Đông.

D. Thái Bình Dương.

Xem lời giải

Câu 5. Căn cứ để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam là

A. đường cơ sở.

B. vùng tiếp giáp lãnh hải.

C. vùng đặc quyền kinh tế.

D. mép nước tiếp giáp đất liền.

Xem lời giải

Câu 6. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở được gọi là

A. nội thuỷ.

B. lãnh hải.

C. vùng tiếp giáp lãnh hải.

D. vùng đặc quyền kinh tế.

Xem lời giải

Câu 7. Lãnh hải là vùng biển tính từ đường cơ sở ra phía biển bao nhiêu hải lý?

A. 10 hải lý.

B. 12 hải lý.

C. 24 hải lý.

D. 200 hải lý.

Xem lời giải

Câu 8. Xếp các cụm từ cho sẵn sau đây vào sơ đồ sao cho đúng với các vùng biển của nước ta.

A. Lãnh hải.

B. Thềm lục địa.

C. Nội thuỷ.

D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

E. Vùng đặc quyền kinh tế.

Xếp các cụm từ cho sẵn sau đây vào sơ đồ sao cho đúng với các vùng biển của nước ta.

Xem lời giải

Câu 10. Giải các ô chữ sau theo gợi ý.

Giải các ô chữ sau theo gợi ý.

Dòng 1. Có 3 chữ cái: Một loại thiên tai thường xảy ra ở Biển Đông.

Dòng 2. Có 4 chữ cái: Một loại tài nguyên vô tận ở Biển Đông.

Dòng 3. Có 7 chữ cái: Một hệ sinh thái ở biển nước ta có tính đa dạng và giá trị sinh học đặc biệt cao.

Dòng 4. Có 7 chữ cái: Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.

Dòng 5. Có 9 chữ cái: Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.

Dòng 6. Có 4 chữ cái: Một quần đảo ở vịnh Bắc Bộ. 

Dòng 7. Có 8 chữ cái: Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc tỉnh Khánh Hòa. 

Dòng 8. Có 7 chữ cái: Một quần đảo xa bờ thuộc chủ quyền của Việt Nam, trực thuộc thành phố Đà Nẵng.

Từ khóa: Hàng dọc có 8 chữ cái: Tên biển chung của nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và Trung Quốc.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.