Dựa vào bảng thông tin sau, hãy nhận xét sự thay đổi theo độ cao của thảm thực vật và đất ở miền Bắc nước ta.

Câu 4. Dựa vào bảng thông tin sau, hãy nhận xét sự thay đổi theo độ cao của thảm thực vật và đất ở miền Bắc nước ta.




Độ cao

Thảm thực vật

Đất

Dưới 600 - 700m

Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.

- Đất đồng bằng (đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát, …)/

- Đất đồi núi thấp (fe-ra-lit)

Từ 600 - 700m đến 2600m

Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim.

Đất fe-ra-lit, đất mùn.

Trên 2600m

Thực vật ôn đới.

Đất mùn thô.

Bảng 3.2. Sự phân bố của thảm thực vật và đất theo độ cao ở miền Bắc Việt Nam.

Bài Làm:

Dưới 600 - 700m

  • Thảm thực vật: Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.

  • Đất: Ở độ cao này, thảm thực vật phù hợp với môi trường nhiệt đới và ẩm ướt. Đất ở khu vực này đa dạng, từ đất đồng bằng chứa đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát,... đến đất đồi núi thấp có chủ yếu đất fe-ra-lit.

Từ 600 - 700m đến 2600m

  • Thảm thực vật: Rừng cận nhiệt đới với lá rộng và lá kim.

  • Đất: Độ cao này thích hợp cho sự phát triển của rừng cận nhiệt đới, có cả thực vật lá rộng và lá kim. Đất chủ yếu là đất fe-ra-lit và đất mùn, có khả năng cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của cây cối.

Trên 2600m

  • Thảm thực vật: Thực vật ôn đới.

  • Đất: Ở độ cao cao hơn, thảm thực vật chuyển sang các loài thực vật ôn đới, thích nghi với điều kiện khí hậu lạnh hơn. Đất chủ yếu là đất mùn thô, thường ít phong phú hơn về chất dinh dưỡng.

Tóm lại, sự thay đổi về độ cao ảnh hưởng đáng kể đến thảm thực vật và loại đất trong miền Bắc nước ta. Mỗi độ cao sẽ có những điều kiện môi trường khác nhau, tạo điều kiện cho sự phát triển của các loài thực vật và ảnh hưởng đến tính chất của đất.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Lịch sử và địa lí 8 cánh diều bài 3 Thực hành: Tìm hiểu về ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế

Câu 1. Ghép ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.

Cột A. Khu vực địa hình

Cột B. Loại đất chủ yếu

1. Đồi núi

A. Cát pha

2. Đồng bằng

B. Fe-ra-lit

3. Ven biển

C. Phù sa

Xem lời giải

Câu 2. Cho bảng số liệu sau:

Địa điểm

Mộc Châu

Sa Pa

Hoàng Liên Sơn

Độ cao (m)

958

1570

2170

Nhiệt độ trung bình năm °C

18,5

15,2

12,8

Lượng mưa trung bình năm (mm)

1560

2833

3552

 

a) Nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của các địa điểm trên và giải thích.
b) Tại sao vào mùa hạ, những địa điểm ở khu vực địa hình núi cao thường có sức hấp dẫn khách du lịch?

Xem lời giải

Câu 3. Quan sát hình sau, hãy cho biết hướng chảy chủ yếu của sông ở nước ta và giải thích.

Quan sát hình sau, hãy cho biết hướng chảy chủ yếu của sông ở nước ta và giải thích.

Xem lời giải

Câu 5. Hoàn thành bảng sau:

Khu vực

Hoạt động kinh tế

Đồi núi

?

Đồng bằng

?

Ven biển

?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.