Giải SBT bài 5: Thiên nhiên Châu Á

Giải bài 5: Thiên nhiên Châu Á - Sách lịch sử và địa lí 7 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách bài tập. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Châu Á tiếp giáp với

A. ba đại dương và ba châu lục.

B. ba đại dương và hai châu lục.

C. hai đại dương và ba châu lục.

D. bốn đại dương và ba châu lục.

Trả lời: B

2. Lãnh thổ châu Á có một số đảo và quần đảo kéo dài đến khoảng

A. Xích đạo.

B. chí tuyến Nam.

C. vĩ tuyến 5°N.

D. vĩ tuyến 10°N.

Trả lời: D

3. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.

B. Châu Á có diện tích lớn thứ hai thế giới.

C. Châu Á có diện tích lớn thứ ba thế giới.

D. Châu Á có diện tích lớn thứ tư thế giới.

Trả lời: A

4. Khu vực núi, cao nguyên và sơn nguyên chiếm

A. 1/2 diện tích châu Á.

B. 1/4 diện tích châu Á.

C. 3/4 diện tích châu Á.

D. toàn bộ diện tích châu Á.

Trả lời: C

5. Châu Á có sơn nguyên..... đồ sộ nhất thế giới.

A. Đê-can

B. I-ran (Iran)

C. Tây Tạng

D. A-na-to-ni (Anatonian)

Trả lời: C

6. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và trữ lượng lớn.

B. Khoáng sản có vai trò quan trọng với nhiều quốc gia ở châu Á.

C. Một số khoảng sản ở châu Á có trữ lượng bậc nhất thế giới.

D. Hoạt động khai thác khoáng sản ở châu Á hiện đại và gắn với bảo vệ môi trường.

Trả lời:

7. Châu Á có các đới khí hậu

A. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.

B. cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.

C. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo.

D. cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo.

Trả lời: C

8. Kiểu khí hậu lục địa ở châu Á có đặc điểm

A. mùa đông khô và nóng, mùa hạ mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.

B. mùa hạ khô và nóng, mùa đông mưa nhiều, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.

C. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 700 mm.

D. mùa hạ khô và nóng, mùa đông lạnh và khô, lượng mưa trung bình năm dưới 300 mm.

Trả lời: D

9. Kiểu khí hậu gió mùa ở châu Á có đặc điểm

A. mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.

B. mùa đông lạnh và ấm; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều.

C. mùa đông lạnh và khô; mùa hạ nóng, khô, mưa ít.

D. mùa đông lạnh và ấm, mùa hạ nóng, khô, mưa ít.

Trả lời: D

10. Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới ở châu Á là

A. Bai-can.

B. A-ran.

C. Ban-khát.

D. Biển Hồ.

Trả lời: A

11. Nhận định nào sau đây không đúng? 

A. Châu Á có hệ thống sông lớn bậc nhất thế giới

B. Sông ngòi châu Á phân bố không đều.

C. Ở Tây Nam Á và Trung Á, sông có lượng nước lớn.

D. Ở Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á, sông có lượng nước lớn.

Trả lời: C

12. Đới thiên nhiên nào chiếm diện tích lớn nhất ở châu Á?

A. Đới lạnh

B. Đới ôn hoà

C. Đới nóng

D. Các đới có diện tích bằng nhau

Trả lời: B

13. Đới thiên nhiên phổ biến là hoang mạc cực, đồng rêu và đồng rêu rừng là

A. đới lạnh.

B. đới ôn hoà.

C. đới nóng.

D. tất cả các đới trên.

Trả lời: A

14. Thực vật điển hình của đới nóng ở châu Á là

A. rừng lá rộng.

B. rừng lá kim. 

C. hoang mạc.

D. rừng nhiệt đới.

Trả lời: D

15. Việc khai thác và sử dụng đới thiên nhiên ở châu Á cần chú ý vấn đề

A. bảo vệ và phục hồi rừng.

B. trồng rừng.

C. khai thác hợp lí.

D. hạn chế cháy rừng.

Trả lời: A

Câu 2: Hãy nối thông tin trong các cột dưới đây cho phù hợp để thể hiện vị trí địa lí tiếp giáp của châu Á với các châu lục, đại dương.

Trả lời: 

Câu 3: Dựa vào hình 5.1 và thông tin trong SGK, hãy xác định đối tượng được nhắc đến trong các đoạn thông tin dưới đây.

Trả lời: 

- A cao khoảng 4 500 m, đồ sộ nhất thế giới.

A là .....................................................................................................................

- B tiếp giáp với châu Á về phía tây nam qua eo đất Xuy-ê.

B là .....................................................................................................................

- C là đồng bằng được bồi đắp bởi phù sa của sông Hoàng Hà.

C là .....................................................................................................................

- D nằm trong dãy núi Hi-ma-lay-a, có độ cao 8 848 m.

D là .....................................................................................................................

- Đ là cao nguyên nằm ở phía bắc của châu Á, bao quanh bởi hai con sông I-ê-nít-xây và Lê-na.

Đ là .....................................................................................................................

- E là hoang mạc nằm sâu trong nội địa của châu Á, phía tây và phía bắc tiếp giáp với dãy Thiên Sơn, phía nam tiếp giáp với dãy núi Côn Luân.

E là .....................................................................................................................

- G được mệnh danh là “vàng đen” và có trữ lượng lớn, phân bố nhiều ở vùng vịnh Péc-xích, Biển Đông.

G là .....................................................................................................................

- H nằm sâu trong nội địa châu Á, là nơi hai con sông Xưa Đa-ria (Syr Darya) và A-mu Đa-ri-a (Amu Darya) đổ vào.

H là .....................................................................................................................

Trả lời: 

- A là sơn nguyên Tây Tạng

- B là Châu Phi.

- C là đồng bằng Hoa Bắc.

- D là Everest

- Đ là cao nguyên Trung Xi bia

- E là hoang mạc Tacla Macan.

- G là dầu mỏ

- H là biển Aral.

Câu 4: Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây.

Trả lời: 

* Sông ngòi

- Đặc điểm:

+ Có nhiều hệ thống sông lớn bậc nhất trên thế giới.

+ Phân bố không đều.

- Phân bố:

+ Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á sông có lượng nước lớn do có mưa nhiều.

+ Tây Nam Á, Trung Á sông ngòi thưa thớt.

- Tích cực: phát triển du lịch; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản; giao thông vận tải; thuỷ điện..

- Tiêu cực: Mưa lớn gây thiệt hại về người và tài sản.

* Hồ:

- Đặc điểm:

+ Có khá nhiều hồ

+ Trong đó có nhiều hồ lớn.

- Phân bố: Hồ phân bố rải rác trên lãnh thổ, một số hồ lớn

- Tích cực: Điều hoà không khí, tạo phong cảnh đẹp và là nơi cư trú của nhiều loài sinh vật

Câu 5: Chuyên mục đọc báo cùng bạn.

Media VietJack

1. Qua hai đoạn thông tin trên, hãy cho biết:

Hai đoạn thông tin trên đề cập tới khu vực khí hậu nào ở châu Á.

2. Phân bố của hai khu vực khí hậu này ở châu Á.

3. Những từ khoá mô tả đặc điểm khí hậu ở hai đoạn thông tin trên.

4. Khí hậu Có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động kinh tế - xã hội ở châu Á.

5. Em có đề xuất giải pháp gì giúp người dân khắc phục những hạn chế do đặc điểm khí hậu mang lại.

Trả lời: 

1. - Đoạn 1: Khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Đoạn 2: Khí hậu nhiệt đới khô

2. - Đoạn 1: Phân bố ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á.

- Đoạn 2: Phân bố ở khu vực  Tây Nam Á

3. - Đoạn 1: Mưa nhiều vào mùa hạ thực vật phát triển mạnh.

- Đoạn 2: Nhiệt độ cao nhất (70oC), thực vật kém phát triển

4. - Đoạn 1: Cung cấp nước tưới tiêu, sinh hoạt. Sản xuất nông nghiệp có nhièu điều kiện thuận lợi để phát triển…Sạt lở xuất hiện sau những con mưa lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sản xuất.

- Đoạn 2: Đất đai cằn cỗi gây khó khăn cho đời sống sinh hoạt của con người và sản xuất.

5. - Đoạn 1: Sơ tán người dân tại những khu vực có nguy cơ sạt lở. Dự báo chính xác về các tai biến thiên nhiên..

- Đoạn 2: Phát triển hệ thống thuỷ lợi, thay đổi cơ cấu cấu trồng nhằm thích nghi với điều kiện thiên nhiên.

Câu 6: Hãy điền Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ¨ ở cuối các câu dưới đây. Nếu thông tin sai, hãy sửa lại cho đúng.

Trả lời: 

1. Địa hình núi châu Á theo hai hướng chính: đông - tây hoặc gần đông - tây, bắc nam hoặc gần bắc - nam. -> Đ

2. Càng gần về phía biển, địa hình châu Á cao dần. -> S

Sửa lại: Càng gần về phía biển, địa hình châu Á thấp dần

3. Châu Á có đầy đủ các đới khí hậu trên thế giới và phân hoá đa dạng thành nhiều kiểu khí hậu. -> Đ

4. Vùng khí hậu ẩm thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng thường có bão, lũ. -> Đ

5. Các sông ở khí hậu gió mùa lũ quanh năm. -> S

Sửa lại: Các sông ở khí hậu gió mùa lũ vào mùa mưa.

Câu 7: Hãy chọn các hình ảnh ở cột A cho phù hợp với các thông tin ở cột B và ghi vào chỗ trống (...) bên dưới bảng. Sau đó ghi tên đới thiên nhiên tương ứng với kết quả đó.

Media VietJack

Trả lời: 

1 – Hoang mạc - (Đới nóng)

2 – Rừng lá rộng - (Đới ôn hòa)

3 – Đồng rêu - (Đới ôn hòa)

4 – Xa van - (Đới nóng)

5 – Rừng nhiệt đới - (Đới nóng)

6 – Thảo nguyên - (Đới ôn hòa)

7 – Rừng lá kim - (Đới lạnh)

8 – Băng tuyết núi cao - (Đới lạnh)

Câu 8: Hãy sưu tầm một câu chuyện và hai hình ảnh về các vùng khí hậu hoặc các đới thiên nhiên ở châu Á như hai đoạn thông tin đã đề cập ở câu 5. Ghi tóm tắt câu chuyện và dán hai hình ảnh vào các ô tương ứng dưới đây.

Trả lời: 

Đới khí hậu nhiệt đới: gồm kiểu khí hậu nhiệt đới khô và nhiệt đới gió mùa nằm trong chí tuyến Bắc đến 40oB. Khí hậu gió mùa bao gồm gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á, gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. Có 2 mùa được chia rõ rệt là mùa hè và mùa đông. Mùa hè có gió từ đại dương thổi vào nên có tính chất nóng ẩm và mưa nhiều. Mùa đông thời tiết khô, lạnh và mưa ít, có gió từ lục địa thổi ra.

Media VietJack 

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 7 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 7 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 7 | Để học tốt Lớp 7 | Giải bài tập Lớp 7

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 7, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 7 giúp bạn học tốt hơn.