Bài tập & Lời giải
Câu hỏi mở đầu: Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và nhiều loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào?
Xem lời giải
1. KHÁI NIỆM MUỐI
Tìm hiểu về muối
Câu hỏi 1: Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.
Câu hỏi 2: Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.
Xem lời giải
Tìm hiểu tên gọi của muối
Câu hỏi luyện tập 1: Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên muối |
Công thức hoá học |
Potassium carbonate |
? |
Iron(III) sulfate |
? |
? |
CuCl2 |
Ammonium nitrate |
? |
? |
CH3COONa |
Calcium phosphate |
? |
Xem lời giải
Câu hỏi vận dụng 4: (X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu.
a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X).
b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Xem lời giải
2. TÍNH TAN CỦA MUỐI TRONG NƯỚC
Tìm hiểu về khả năng tan trong nước của muối
Câu hỏi 3: Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion trong hydrochloric acid và sulfuric acid để được bốn muối đều tan trong nước. Viết công thức hoá học của các muối tan trên.
Câu hỏi 4: Có hai muối MSO4 và MCO3 đều không tan trong nước, dựa vào bảng tính tan (Phụ lục) hãy cho biết tên của kim loại M.
Xem lời giải
Câu hỏi luyện tập 2: Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Muối |
Tên gọi |
Tính tan |
Na2CO3 |
? |
? |
K3PO4 |
? |
? |
(NH4)2CO3 |
? |
? |
AlCl3 |
? |
? |
FeS |
? |
? |
Xem lời giải
Câu hỏi vận dụng 2: (X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.
a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan được trong nước không.
b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Xem lời giải
3. ĐIỀU CHẾ MUỐI
Tìm hiểu các phương pháp điều chế muối
Câu hỏi 5: Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau: K2SO3, CaSO4, NaCl, MgCl2.
Câu hỏi 6: Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch: NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu hỏi 7: Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.
Xem lời giải
Câu hỏi luyện tập 3: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Chất phản ứng |
Chất sản phẩm |
SO2 và Ca(OH)2 |
? |
Al2O3 và H2SO4 |
? |
HNO3 và Ba(OH)2 |
? |
Al và HCl |
? |
Mg và H2SO4 |
? |
Xem lời giải
Câu hỏi vận dụng 3: Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp.
a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate.
b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate.
Xem lời giải
4. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
Thực hiện thí nghiệm mối phản ứng với kim loại
Câu hỏi 8: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1.
Xem lời giải
Câu hỏi luyện tập 4: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho copper vào dung dịch silver nitrate.
b) Cho zinc vào dung dịch iron(II) sulfate.
Xem lời giải
Thực hiện thí nghiệm muối phản ứng với base tan tong nước (dung dịch kiềm)
Câu hỏi 9: Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide.
Xem lời giải
Câu hỏi luyện tập 5: Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau, hoàn thành các phương trình hoá học:
a) Na2SO3 + Ba(OH)2.
b) K2CO3 + Ba(OH)2.
c) MgSO4 + Ba(OH)2.
Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng trên.
Xem lời giải
Thực hiện thí nghiệm muối phản ứng với dung dịch acid
Câu hỏi 10: Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích.
Xem lời giải
Câu hỏi luyện tập 6: Hãy tìm 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Xem lời giải
Thực hiện thí nghiệm muối phản ứng với muối
Câu hỏi 11: Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau:
a) Dung dịch potassium carbonate tác dụng với dung dịch calcium chloride.
b) Dung dịch sodium sulfite tác dụng với dung dịch barium nitrate.
Xem lời giải
Câu hỏi luyện tập 7: Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na2CO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Xem lời giải
Câu hỏi vận dụng 4: Để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh. Giải thích.
Xem lời giải
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA ACID, BASE, OXIDE VÀ MUỐI
Tìm hiểu mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
Câu hỏi 12: Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7.
Xem lời giải
Câu hỏi luyện tập 8: Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2.
b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.