Giải câu 2 bài : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo) sgk Toán 4 trang 116

Câu 2: Trang 116 sgk toán lớp 4

Quy đồng mẫu số các phân số:

a) \(\frac{4}{7}\) và \(\frac{5}{12}\)

b) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{19}{24}\)

c) \(\frac{21}{22}\) và \(\frac{7}{11}\)

d) \(\frac{8}{15}\) và \(\frac{11}{16}\)

e) \(\frac{4}{25}\) và \(\frac{72}{100}\)

g) \(\frac{17}{60}\) và \(\frac{4}{5}\)

Bài Làm:

a) \(\frac{4}{7}\) và \(\frac{5}{12}\)

\(\frac{4}{7}=\frac{4 × 12}{7 × 12}=\frac{48}{84}\)

\(\frac{5}{12}=\frac{5 × 7}{12 × 7}=\frac{35}{84}\)

b) \(\frac{3}{8}\) và \(\frac{19}{24}\)

Ta thấy mẫu số của phân số \(\frac{19}{24}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\frac{3}{8}\) (24 : 8 = 3). Ta có:

\(\frac{3}{8}=\frac{3 × 3}{8 × 3}=\frac{9}{24}\) giữ nguyên \(\frac{19}{24}\)

c) \(\frac{21}{22}\) và \(\frac{7}{11}\)

Ta thấy mẫu số của phân số \(\frac{21}{22}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\frac{7}{11}\) (22 : 11 = 2). Ta có:

\(\frac{7}{11}=\frac{7 × 2}{11 × 2}=\frac{8}{22}\) giữ nguyên \(\frac{21}{22}\)

d) \(\frac{8}{15}\) và \(\frac{11}{16}\)

\(\frac{8}{15}=\frac{8 × 16}{15 × 16}=\frac{128}{240}\)

\(\frac{11}{16}=\frac{11 × 15}{16 × 15}=\frac{165}{240}\)

e) \(\frac{4}{25}\) và \(\frac{72}{100}\)

Ta thấy mẫu số của phân số \(\frac{72}{100}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\frac{4}{25}\) (100 : 25 = 4). Ta có:

\(\frac{4}{25} =\frac{4 × 4}{25 × 4}=\frac{16}{100}\) giữ nguyên \(\frac{72}{100}\)

g) \(\frac{17}{60}\) và \(\frac{4}{5}\)

Ta thấy mẫu số của phân số \(\frac{17}{60}\) chia hết cho mẫu số của phân số \(\frac{4}{5}\) (60 : 5 = 12). Ta có:

\(\frac{4}{5}=\frac{4 × 12}{5 × 12}=\frac{48}{60}\) giữ nguyên \(\frac{17}{60}\)

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo) sgk Toán 4 trang 116

Câu 1: Trang 116 sgk toán lớp 4

Quy đồng mẫu số các phân số

a) \(\frac{2}{3}\)  và \(\frac{7}{9}\)           

b) \(\frac{4}{10}\) và \(\frac{11}{20}\)               

c) \(\frac{9}{25}\) và \(\frac{16}{75}\)

Xem lời giải

Câu 3: Trang 116 sgk toán lớp 4

Viết các phân số lần lượt bằng \(\frac{5}{6};\frac{9}{8}\) và mẫu số chung là 24.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải sgk toán lớp 4, hay khác:

Xem thêm các bài Giải sgk toán lớp 4 được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.

CHƯƠNG 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐO ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG

CHƯƠNG 2: BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN

1. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

2. PHÉP NHÂN

3. PHÉP CHIA

CHƯƠNG 3: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

1. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 5, 9, 3

2. GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH

CHƯƠNG 4: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

1. PHÂN SỐ

2. CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

3. GIỚI THIỆU HÌNH THOI

CHƯƠNG 5: TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỶ LỆ BẢN ĐỒ

1. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ

2. TỈ LỆ BẢN ĐỒ VÀ ỨNG DỤNG

CHƯƠNG 6: ÔN TẬP

Lớp 4 | Để học tốt Lớp 4 | Giải bài tập Lớp 4

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 4, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 4 giúp bạn học tốt hơn.