A. Lý thuyết
Đề-ca-gam, Héc-tô-gam: là những đơn vị dùng để đo vật nặng hàng trục hàng trăm gam.
Viết tắt của đề-ca-gam là dag.
Viết tắt của héc-tô-gam là hg.
Đổi đơn vị:
1 dag = 10 g
1 hg = 10 dag = 100 g
Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn ki-lô-gam | Ki-lô-gam | Nhỏ hơn ki-lô-gam | ||||
Tấn | Tạ | Yến | Kg | hg | dag | g |
1 tấn | 1 tạ | 1 yến | 1 kg | 1 hg | 1 dag | 1 g |
= 10 tạ | = 10 yến | = 10 kg | = 10 hg | =10 dag | =10g | |
= 1 000 kg | = 100 kg | =1 000 g | = 100 g |
Nhận xét: Mỗi đơn vị khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
B. Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 24 - SGK Toán 4:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1dag = ....g 1 hg = ....dag
10g =...dag 10 dag =...hg
b) 4 dag = ...g 3 kg = ...hg 2kg 300g = ....g
8 hg = ...dag 7 kg = ....g 2kg 30 g =....g
Xem lời giải
Câu 3: Trang 24 - SGK Toán 4:
5 dag ....50 g 4 tạ 30 kg.....4 tạ 3 kg
8 tấn .....8 100 kg 3 tấn 500 kg.......3 500 kg
Xem lời giải
Câu 4: Trang 24 - SGK Toán 4:
Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân năng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?