Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
Dấu hiệu chia hết cho 2
- Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 thì chia hết cho 2
- Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1 ; 3 ; 5; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2.
Số chẵn lẻ
- Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Ví dụ: 0 ; 2; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 156 ; 158 ; 160 ... là các số chẵn.
- Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Ví dụ : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; ... ; 567 ; 569 ; 571 ; ... là các số lẻ.
Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 95 sgk toán lớp 4
Trong các số 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84683; 5782; 8401
a) Số nào chia hết cho 2
b) Số nào không chia hết cho 2
Xem lời giải
Câu 2: Trang 95 sgk toán lớp 4
a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2
b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2
Xem lời giải
Câu 3: Trang 95 sgk toán lớp 4
a) Với ba chữ số 3; 4; 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó
b) Với ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó
Xem lời giải
Câu 4: Trang 95 sgk toán lớp 4
a) Viết số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:
340 ; 342 ; 344 ; …; … ; 350
b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
8347 ; 8349 ; 8531 ; … ; … ; 8357.