Nội dung bài viết gồm 2 phần:
- Ôn tập lý thuyết
- Hướng dẫn giải bài tập sgk
A. LÝ THUYẾT
Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Ví dụ: Thực hiện phép chia: \(\frac{7}{15}\) : \(\frac{2}{3}\)
Phân số \(\frac{3}{2}\) là phân số đảo ngược của phân số \(\frac{2}{3}\)
Ta có: \(\frac{7}{15}\) : \(\frac{2}{3}\) = \(\frac{7}{15}\) x \(\frac{3}{2}\) = \(\frac{21}{30}\)
Bài tập & Lời giải
Câu 1: Trang 136 sgk toán lớp 4
Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau:
\(\frac{2}{3} ;\frac{4}{7};\frac{3}{5};\frac{9}{4};\frac{10}{7}\)
Xem lời giải
Câu 2: Trang 136 sgk toán lớp 4
Tính:
a) \(\frac{3}{7}\) : \(\frac{5}{8}\)
b) \(\frac{8}{7}\) : \(\frac{3}{4}\)
c) \(\frac{1}{3}\) : \(\frac{1}{2}\)
Xem lời giải
Câu 3: Trang 136 sgk toán lớp 4
Tính:
a) \(\frac{2}{3}\) x \(\frac{5}{7}\) ; \(\frac{10}{21}\) : \(\frac{5}{7}\) ; \(\frac{10}{21}\) : \(\frac{2}{3}\)
b) \(\frac{1}{5}\) x \(\frac{1}{3}\) ; \(\frac{1}{15}\) : \(\frac{1}{5}\) ; \(\frac{1}{15}\) : \(\frac{1}{3}\)
Xem lời giải
Câu 4: Trang 136 sgk toán lớp 4
Một hình chữ nhật có diện tích \(\frac{2}{3}\) m2 , chiều rộng \(\frac{3}{4}\)m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.