Giải bài tập 3 trang 66 chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo

3. Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh S đến T trong đồ thị có trọng số ở Hình 17.

Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh S đến T trong đồ thị có trọng số ở Hình 17.

Bài Làm:

Từ đỉnh S, đỉnh kề S nhất là A ($w_{SA}$ = 3).

Từ đỉnh A, đỉnh kề A (trừ S) nhất là B ($w_{AB}$ = 2).

Từ đỉnh B, đỉnh kề B (trừ S, A) nhất là C ($w_{BC}$ = 3).

Từ đỉnh C, đỉnh kề C (trừ S, A, B) nhất là D ($w_{CD}$ = 4).

Từ đỉnh D, đỉnh kề D (trừ S, A, B, C) còn lại là T ($w_{DT}$ = 9).

Do đó đường đi ngắn nhất từ đỉnh S đến T trong đồ thị là: SABCDT có độ dài bằng 3 + 2 + 3 + 4 + 9 = 21.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải chuyên đề Toán 11 chân trời sáng tạo bài 3 Bài toán tìm đường đi ngắn nhất

1. ĐỒ THỊ CÓ TRỌNG SỐ VÀ ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT

Hoạt động khám phá 1: Để biểu diễn các con đường nối các giao lộ cùng với độ dài của chúng như sơ đồ ở Hình 1, một học sinh đã vẽ đồ thị như Hình 2. Chỉ ra các cạnh và số biểu diễn độ dài con đường còn thiếu trong Hình 2.

Chỉ ra các cạnh và số biểu diễn độ dài con đường còn thiếu trong Hình 2.

Xem lời giải

Thực hành 1: Cho đồ thị có trọng số như Hình 5.

a) Chỉ ra trọng số của các cạnh AE, MN, CN.

b) Tính độ dài của các đường đi ABEN, EMFNE.

c) Chỉ ra ba đường đi khác nhau từ A đến D và tính độ dài của chúng. 

d) Đường đi EMF có phải là đường đi ngắn nhất từ E đến F không?

Cho đồ thị có trọng số như Hình 5.

Xem lời giải

2. THUẬT TOÁN TÌM ĐƯỜNG ĐI NGẮN NHẤT

Hoạt động khám phá 2: Cho đồ thị có trọng số như Hình 6.

a) Tìm tất cả các đường đi từ A đến T (đi qua mỗi đỉnh nhiều nhất một lần) và tính độ dài của mỗi đường đi đó. 

b) Từ đó, tìm đường đi ngắn nhất từ A đến T.

Cho đồ thị có trọng số như Hình 6.

Xem lời giải

Thực hành 2: Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến đỉnh I trong đồ thị có trọng số ở Hình 14. 

 Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến đỉnh I trong đồ thị có trọng số ở Hình 14.

Xem lời giải

Vận dụng: Trong đồ thị có trọng số ở Hình 15, mỗi cạnh biểu diễn một tuyến xe buýt giữa hai bến trong các bến xe A, B, C, D, E và F, trọng số của mỗi cạnh biểu diễn thời gian tính bằng giờ của tuyến xe buýt tương ứng. Một người cần ít nhất bao nhiêu thời gian để di chuyển từ bến A đến bến C bằng xe buýt của các tuyến trên? Biết rằng thời gian tại bến để chuyển tiếp từ tuyến này qua tuyến kia là không đáng kể.

Một người cần ít nhất bao nhiêu thời gian để di chuyển từ bến A đến bến C bằng xe buýt của các tuyến trên? Biết rằng thời gian tại bến để chuyển tiếp từ tuyến này qua tuyến kia là không đáng kể.

Xem lời giải

BÀI TẬP

1. Cho đồ thị có trọng số như Hình 16.

a) Tính độ dài các đường đi ABCD, MBNCP.

b) Chỉ ra ba đường đi khác nhau từ M đến N và tính độ dài của chúng. 

c) MBC có phải là đường đi ngắn nhất từ M đến C không?

Cho đồ thị có trọng số như Hình 16.

Xem lời giải

2. Bảng 2 cho biết thời gian di chuyển tính bằng giờ của các tuyến xe buýt giữa các bến xe A, B, C, D, E (số nằm tại ô giao của hàng và cột là số giờ cần để xe buýt đi từ bến này đến bến kia, dấu X biểu thị giữa hai bến này không có tuyến xe buýt). Hãy vẽ một đồ thị có trọng số biểu diễn các tuyến xe buýt cùng thời gian di chuyển của mỗi tuyến.

Hãy vẽ một đồ thị có trọng số biểu diễn các tuyến xe buýt cùng thời gian di chuyển của mỗi tuyến.

Xem lời giải

4. Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến P trong đồ thị có trọng số ở Hình 18.

Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến P trong đồ thị có trọng số ở Hình 18.

Xem lời giải

5. Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến từng đỉnh (khác A) trong đồ thị có trọng số ở Hình 19.

Tìm đường đi ngắn nhất từ đỉnh A đến từng đỉnh (khác A) trong đồ thị có trọng số ở Hình 19.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải chuyên đề toán 11 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải chuyên đề toán 11 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.