Giải bài tập 25 trang 97 SBT toán 8 tập 1 cánh diều:

Bài tập 25 trang 97 SBT toán 8 tập 1 cánh diều:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng AB, AC.

a) Tứ giác ADME là hình gì? Vì sao?

b) Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng.

c) Chứng minh khi điểm M thay đổi vị trí trên cạnh BC thì chu vi của tứ giác ADME không đổi.

d) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì DE có độ dài nhỏ nhất? Tính độ dài nhỏ nhất đó, biết AB = 2 cm.

Bài Làm:

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng AB, AC. a) Tứ giác ADME là hình gì? Vì sao? b) Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng. c) Chứng minh khi điểm M thay đổi vị trí trên cạnh BC thì chu vi của tứ giác ADME không đổi. d) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì DE có độ dài nhỏ nhất? Tính độ dài nhỏ nhất đó, biết AB = 2 cm.

a) Tứ giác ADME có $\widehat{DAE}=\widehat{AEM}=\widehat{MDA}$ = 90° nên ADME là hình chữ nhật.

b) Do ADME là hình chữ nhật nên hai đường chéo DE và AM cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Mà I là trung điểm của DE => I là trung điểm của AM. 

Vậy ba điểm A, I, M thẳng hàng.

c) Do ADME là hình chữ nhật nên DM // AC. => $\widehat{BMD}=\widehat{ACB}$ (hai góc so le trong). 

Mà $\widehat{ABC}=\widehat{ACB}$ = 45° (vì tam giác ABC vuông cân tại A)

=> $\widehat{BMD}=\widehat{ABC}$ = 45°. Do đó tam giác BDM cân tại D. => BD = DM. 

Chu vi của hình chữ nhật ADME là: 2(AD + DM) = 2(AD + BD) = 2AB. 

Mà AB không đổi nên chu vi của tứ giác ADME không đổi. 

d) Do ADME là hình chữ nhật nên AM = DE. 

=> DE có độ dài nhỏ nhất khi AM có độ dài nhỏ nhất. 

Vậy M là hình chiếu của A trên đường thẳng BC (hình vẽ).

Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng AB, AC. a) Tứ giác ADME là hình gì? Vì sao? b) Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng. c) Chứng minh khi điểm M thay đổi vị trí trên cạnh BC thì chu vi của tứ giác ADME không đổi. d) Điểm M ở vị trí nào trên cạnh BC thì DE có độ dài nhỏ nhất? Tính độ dài nhỏ nhất đó, biết AB = 2 cm.

Trong tam giác ABC vuông cân tại A, ta có:

AC = AB = 2 cm và BC2 = AB2 + AC2 = 8 => BC = $\sqrt{8}$ = 2$\sqrt{2}$ cm.

∆ABM = ∆ACM (cạnh góc vuông - góc nhọn)  => BM = CM = $\frac{BC}{2}$ = $\sqrt{2}$ cm.

Tam giác ABM vuông tại M có $\widehat{ABM}$ = 45° nên $\widehat{BAM}=\widehat{ABM}$ = 45°. 

=> tam giác ABM vuông cân tại M.  Do đó AM = BM = $\sqrt{2}$ cm. 

Vậy DE = $\sqrt{2}$ cm.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Toán 8 Cánh diều bài 5 Hình chữ nhật

Bài tập 21 trang 97 SBT toán 8 tập 1 cánh diều:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Hình thang có hai góc vuông là hình chữ nhật.

b) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 

c) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. 

d) Tứ giác có hai góc vuông là hình chữ nhật.

Xem lời giải

Bài tập 22 trang 97 SBT toán 8 tập 1 cánh diều:

Hình 20 mô tả mặt cắt ngang tầng trệt của một ngôi nhà. Biết AB ⊥ BC, CD ⊥ BC và AB = 4 m, CD = 7 m, AD = 11 m. Tính độ dài BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).

Hình 20 mô tả mặt cắt ngang tầng trệt của một ngôi nhà. Biết AB ⊥ BC, CD ⊥ BC và AB = 4 m, CD = 7 m, AD = 11 m. Tính độ dài BC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét).

Xem lời giải

Bài tập 23 trang 97 SBT toán 8 tập 1 cánh diều:

Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng OC. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng AB, AD. Chứng minh:

a) Tứ giác AEMF là hình chữ nhật,

b) BD // EF.

Xem lời giải

Bài tập 24 trang 97 SBT toán 8 tập 1 cánh diều:

Cho tam giác ABC cân tại A có các đường trung tuyến BM, CN cắt nhau tại G. Trên tia đối của tia GB, GC lần lượt lấy các điểm D, E sao cho GD = GB, GE = GC. Tứ giác BEDC là hình gì? Vì sao?

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT toán 8 cánh diều, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT toán 8 cánh diều được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.