TIẾT 1 - 2
1. Đoán tên bài học
Câu trả lời:
a. Mùa hè lấp lánh
b. Tập nấu ăn
c. Thư viện
d. Lời giải toán đặc biệt
e. Bàn tay cô giáo
g. Cuộc họp của chữ viết
2. Chọn đọc một trong những bài trên và chia sẻ điều em thích nhất ở bài đọc đó.
Câu trả lời:
Gợi ý:
- Em chọn đọc bài Tập nấu ăn. Sau khi học bài Tập nấu ăn, em đã biết cách làm món trứng rán.
- Em chọn đọc bàu Lời giải toán đặc biệt. Sau khi học bài Lời giải toán đặc biệt, em thấy được sự tài giỏi của Vích-to Huy-gô.
3. Đường từ nhà đến trường của Nam phải vượt qua 3 cây cầu. Hãy giúp Nam đến trường bằng cách tìm từ ngữ theo yêu cầu.
Câu trả lời:
- 5 từ ngữ chỉ sự vật ở trường: bàn ghế, quạt trần, bảng, phấn, cây phượng,…
- 5 từ chỉ hoạt động diễn ra ở trường: làm toán, vẽ tranh, tập hát, phát biểu, tập thể dục,…
- 5 từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động ở trường: chăm chỉ, sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng, ngay ngắn.
4. Đặt câu với 2 - 3 từ em tìm được ở bài tập 3.
Mẫu: Các bạn học sinh lớp 3A đang thảo luận sôi nổi.
Câu trả lời:
- Lớp học luôn được các bạn giữ vệ sinh sạch sẽ.
- Cây phượng trong sân trường nở hoa đỏ rực mỗi khi hè về.
- Cô giáo hướng dẫn chúng em vẽ tranh đề tài môi trường.
5. Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông.
Sửa chuông gọi cửa
Một thanh niên gọi cho thợ điện phàn nàn:
- Sáng hôm qua, tôi đã gọi anh đến sửa chuông nhà tôi.Sao giờ vẫn chưa thấy đến∎ Các anh thật chậm quá∎
Người thợ điện phân trần:
- Hôm qua, tôi có tới nhà anh, bấm chuông nhưng không thấy ai mở cửa∎ Tôi đoán là mọi người đi vắng hết rồi nên tôi đi về∎
(Trung Nguyên sưu tầm)
Câu trả lời:
Sửa chuông gọi cửa
Một thanh niên gọi cho thợ điện phàn nàn:
- Sáng hôm qua, tôi đã gọi anh đến sửa chuông nhà tôi. Sao giờ vẫn chưa thấy đến? Các anh thật chậm quá!
Người thợ điện phân trần:
- Hôm qua, tôi có tới nhà anh, bấm chuông nhưng không thấy ai mở cửa. Tôi đoán là mọi người đi vắng hết rồi nên tôi đi về.
(Trung Nguyên sưu tầm)
TIẾT 3 - 4
1. Trò chơi: Tìm điểm đến của các bạn nhỏ trong các bài đọc dưới đây:
Câu trả lời:
- 1 - c: Bạn Sơn trong bài Ngày gặp lại - Về quê với ông bà
- 2 - a: Bạn nhỏ trong bài Cánh rừng trong nắng - Thăm rừng Trường Sơn
- 3 - d: Bạn nhỏ trong bài Tập nấu ăn - Vào bếp cùng mẹ
- 4 - g: Bạn nhỏ trong bài Nhật kí tập bơi - Đến bể bơi học bơi
- 5 - b: Bạn Thắng trong bài Lần đầu ra biển - Ra biển Quy Nhơn
- 6 - e: Bạn Diệu trong bài Tạm biệt mùa hè - Ra vườn hái quả và đi chợ cùng mẹ
2. Trong các bài đọc trên, em thích trải nghiệm của bạn nhỏ nào nhất? Vì sao?
Câu trả lời:
Gợi ý:
- Em thích trải nghiệm của bạn Sơn nhất vì bạn Sơn không chỉ được về thăm ông bà mà còn được chơi rất nhiều trò chơi khác nhau.
- Em thích trải nghiệm của bạn nhỏ trong bài Tập nấu ăn vì bạn ấy rất khéo tay, có thể giúp mẹ chuẩn bị bữa ăn cho gia đình.
- Em thích trải nghiệm của bạn nhỏ trong bài Nhật kí tập bơi vì bạn ấy đã rất dũng cảm, kiên trì để học bơi.
3. Giải ô chữ.
a. Tìm ô chữ hàng ngang.
- Môn Tiếng Việt rèn cho em các kĩ năng: đọc, viết, nói và (…)
- Kiểu câu dùng để bộc lộ cảm xúc là câu (…)
- Để tách các bộ phận có cùng chức năng, cần dùng dấu (…)
- Từ trái nghĩa với khen là (…)
- Khi viết, để kết thúc câu, ta phải dùng (…)
- Để kết thúc câu kể, ta dùng dấu (…)
- Từ trái nghĩa với sắc (thường đi với đồ vật như dao, kéo) là (…)
- Để kết thúc câu cảm, ta dùng dấu (…)
- Để kết thúc câu hỏi, ta dùng dấu (…)
- Gần mực thì đen, gần (…) thì sáng.
b. Đọc câu xuất hiện ở hàng dọc màu cam.
Câu trả lời:
a. Các ô chữ ở hàng ngang lần lượt là:
- nghe
- cảm
- phẩy
- chê
- dấu câu
- chấm
- cùn
- chấm than
- chấm hỏi
- đèn
b. Câu xuất hiện ở hàng dọc màu cam: EM YÊU MÙA HÈ
4. Mỗi câu trong mẩu chuyện dưới đây thuộc kiểu câu nào?
(1) Hai cậu bé nói chuyện với nhau:
- (2) Đố cậu, bệnh sốt xuất huyết lây qua đường nào?
- (3) Theo tớ, qua đường hàng không, cậu ạ.
- (4) Ôi trời! (5) Sao lại qua đường đó?.
- (6) Vì muỗi vằn sau khi hút máu xong sẽ bay đi truyền bệnh từ người này sang người khác mà.
(Sưu tầm)
Câu trả lời:
- Câu kể: (1), (3), (6)
- Câu hỏi: (2), (5)
- Câu cảm: (4)
TIẾT 5
1. Nói về ngôi trường của em hoặc ngôi trường mà em mơ ước.
Câu trả lời:
Gợi ý:
Trường em được sơn bởi một màu vàng tươi. Sân trường rất rộng, có nhiều cây xanh và các loại hoa đủ các màu sắc: cây phượng vĩ đỏ, cây bằng lăng tím, cây hoa sữa thơm ngào ngạt,... Trong mỗi phòng học, bàn ghế bằng gỗ luôn được sắp xếp ngay ngắn. Các thầy cô thì luôn nhẫn nại, ân cần và nhiệt tình với chúng em.
2. Viết đoạn văn về một người trong trường mà em yêu quý.
Câu trả lời:
HS viết theo cảm nhận của bản thân. Ví dụ:
Cô Hải là người dọn dẹp vệ sinh sân trường và phòng học của trường em. Hằng ngày, cô đến trường từ rất sớm để quét dọn lá cây rụng quanh sân trường. Mỗi buổi chiều, khi chúng em tan học, cô lại chăm chỉ quét dọn từng phòng học. Công việc của cô Hải rất vất vả và vô cùng ý nghĩa. Cô giúp chúng em có môi trường học tập sạch sẽ và trong lành. Em mong cô có thật nhiều sức khỏe để làm tốt công việc của mình.
TIẾT 6 - 7
A. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi.
a. Mấy chị em chơi trò chơi gì?
b. Trong câu chuyện trên, em thích bạn nào nhất?
Câu trả lời:
a. Mấy chị em chơi trò đi học.
b. Trong câu chuyện trên, em thích bạn Bé nhất. Bạn Bé dù nhỏ tuổi nhưng lúc đóng làm cô giáo lại rất ra dáng.
2. Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu.
a. Chiếc bút chì của bạn nhỏ được tả như thế nào?
b. Kể tiếp các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài:
- xanh, xanh tươi,…
- đỏ, đỏ thắm,…
c. Theo em, vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê mình rất đẹp? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến khác của em.
▢ Vì quê hương mình đẹp.
▢ Vì bạn nhỏ vẽ giỏi.
▢ Vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.
d. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
e. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống.
Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật∎ làng xóm∎ sông máng∎ trường học∎ trời mây,…
Câu trả lời:
a. Chiếc bút chì được tả với hai màu sắc: xanh, đỏ và được gọt hai đầu.
b. Các từ chỉ màu sắc được nói đến trong bài:
- xanh, xanh tươi, xanh mát, xanh ngắt
- đỏ, đỏ thắm, đỏ tươi, đỏ chót
c. Theo em, bạn nhỏ thấy quê hương mình đẹp vì bạn nhỏ yêu quê hương mình.
d. Sắp xếp từ ngữ:
- Chỉ sự vật: bút chì, cây gạo, bức tranh, làng xóm
- Chỉ hoạt động: tô, vẽ, gọt
e. Bức tranh của bạn nhỏ có nhiều cảnh vật: làng xóm, sông máng, trường học, trời mây,…
B. VIẾT
1. Nghe - viết: Vẽ quê hương (từ đầu đến Em tô đỏ thắm).
Câu trả lời:
HS tự thực hiện.
2. Lựa chọn một trong hai đền dưới đây, viết đoạn văn (4 - 5 câu) theo yêu cầu.
Câu trả lời:
Gợi ý:
- Đề a. Kể về một ngày ở trường của em
Hôm qua trường em tổ chức lễ khai giảng năm học mới. Buổi sáng, em cùng các bạn trong lớp đến từ rất sớm để sắp xếp ghế ra sân trường và tập rượt lại để chuẩn bị cho màn diễu hành và tiết mục văn nghệ của lớp. Sau phần mít tinh chào mừng, chúng em được tham gia chơi các trò chơi dân gian như ô ăn quan, nhảy bao bố,… và thưởng thức một số món ăn do ban phụ huynh của trường chuẩn bị. Buổi lễ khai giảng diễn ra vô cùng sôi nổi, hào hững và vui vẻ.
- Đề b. Cảm nghĩ của em về một người bạn
Tú là người bạn thân nhất của em. Em và bạn chơi với nhau từ khi hai đứa còn học mẫu giáo. Tú rất tốt bụng, nhiệt tình, thích giúp đỡ người khác. Có lần em bị sốt, không thể đến lớp được, Tú liền xin cô giáo cho em nghỉ phép và chép bài hộ em. Khi đã khoẻ hơn, bạn còn chủ động sang tận nhà để giảng bài và phụ đạo một số môn khó cho em. Em rất quý Tú và mong chúng em mãi là bạn thân của nhau.