Giải bài 7.3 trang 60 sbt toán 9 tập 2: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài 7.3: trang 60 sbt Toán 9 tập 2

(Đề thi học sinh giỏi Toán Bulgari – Mùa xuân 1997)

Tìm giá trị của m để phương trình

\(\left[ {{x^2} - 2mx - 4\left( {{m^2} + 1} \right)} \right]\left[ {{x^2} - 4x - 2m\left( {{m^2} + 1} \right)} \right] = 0\)

có đúng ba nghiệm phân biệt.

Bài Làm:

\(\left[ {{x^2} - 2mx - 4\left( {{m^2} + 1} \right)} \right]\left[ {{x^2} - 4x - 2m\left( {{m^2} + 1} \right)} \right] = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{{x^2} - 2mx - 4\left( {{m^2} + 1} \right) = 0(1)} \cr {{x^2} - 4x - 2m\left( {{m^2} + 1} \right) = 0(2)} \cr} } \right.\)

Ta xét phương trình (1)

\({x^2} - 2mx - 4\left( {{m^2} + 1} \right) = 0\)

\({\Delta _1}' = {\left( { - m} \right)^2} - 1.\left[ { - 4\left( {{m^2} + 1} \right)} \right] \)

\(= {m^2} + 4\left( {{m^2} + 1} \right) > 0, \forall m\)

Phương trình (1) luôn luôn có hai nghiệm phân biệt

Ta xét phương trình (2)

\({x^2} - 4x - 2m\left( {{m^2} + 1} \right) = 0\) 

\({\Delta _2}' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left[ { - 2m\left( {{m^2} + 1} \right)} \right] \)

\(= 4 + 2m\left( {{m^2} + 1} \right) \)

\(= 2{m^3} + 2m + 4\)

Phương trình (2) có nghiệm khi và chỉ khi \({\Delta _2}' \ge 0\)

\(\Rightarrow 2{m^3} + 2m + 4 \ge 0 \)

\(\Leftrightarrow {m^3} + m + 2 \ge 0 \)

\(\Leftrightarrow {m^3} + {m^2} - {m^2} - m + 2m + 2 \ge 0 \)

\(\Leftrightarrow {m^2}\left( {m + 1} \right) - m\left( {m + 1} \right) + 2\left( {m + 1} \right) \ge 0 \)

\(\Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {{m^2} - m + 2} \right) \ge 0 \)

Vì \({m^2} - m + 2 = {m^2} - 2.{1 \over 2}m + {1 \over 4} + {7 \over 4} \)

\(= {\left( {m - {1 \over 2}} \right)^2} + {7 \over 4} > 0\)

\( \Rightarrow m + 1 \ge 0 \Leftrightarrow m \ge  - 1\)

Vậy với $m \ge -1 $thì phương trình (2) có nghiệm.

Vậy phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi sảy ra một trong hai trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Phương trình (2) có 1 nghiệm kép khác với nghiệm của phương trình (1).

Ta có: \({\Delta _2}' = 0\) suy ra m = -1 và nghiệm kép phương trình (2): x = 2

Thay $x = 2 $vào phương trình (1) ta có: \(4 - 4m - 4\left( {{m^2} + 1} \right) \ne 0\)

\(\Leftrightarrow 4 - 4m - 4{m^2} - 4 \ne 0 \)

\(\Leftrightarrow - 4m\left( {m + 1} \right) \ne 0 \)

\(\Leftrightarrow m\left( {m + 1} \right) \ne 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{m \ne 0} \cr {m \ne - 1} \cr} } \right.\)Loại vì $m=-1$

  • Trường hợp 2: Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt $x_1 $và $x_2, x_1$cũng là nghiệm của phương trình (1).

Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt 

\( \Leftrightarrow {\Delta _2}' > 0 \Leftrightarrow m >  - 1\)

\(\left\{ {\matrix{{{x_1}^2 - 2m{x_1} - 4\left( {{m^2} + 1} \right) = 0} \cr {{x_1}^2 - 4{x_1} - 2m\left( {{m^2} + 1} \right) = 0} \cr} } \right.\)

\(\Rightarrow \left( {4 - 2m} \right){x_1} + 2m\left( {{m^2} + 1} \right) - 4\left( {{m^2} + 1} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left( {4 - 2m} \right){x_1} + 2{m^3} + 2m - 4{m^2} - 4 = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left( {4 - 2m} \right){x_1} + 2\left( {{m^3} - 2{m^2} + m - 2} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left( {4 - 2m} \right){x_1} + 2\left[ {{m^2}\left( {m - 2} \right) + \left( {m - 2} \right)} \right] = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left( {4 - 2m} \right){x_1} + 2\left( {m - 2} \right)\left( {{m^2} + 1} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow 2\left( {2 - m} \right){x_1} + 2\left( {m - 2} \right)\left( {{m^2} + 1} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow {x_1} = {m^2} + 1\)

Vì $x_1 $cũng là nghiệm của phương trình (1) nên thay \({x_1} = {m^2} + 1\) vào phương trình (1) ta có:

\({\left( {{m^2} + 1} \right)^2} - 2m\left( {{m^2} + 1} \right) - 4\left( {{m^2} + 1} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left( {{m^2} + 1} \right)\left[ {{m^2} + 1 - 2m - 4} \right] = 0\)

\(\Leftrightarrow {m^2} + 1 - 2m - 4 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {m^2} - 2m - 3 = 0 \)

\(\Leftrightarrow {m^2} - 3m + m - 3 = 0 \)

\(\Leftrightarrow m\left( {m - 3} \right) + \left( {m - 3} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left( {m - 3} \right)\left( {m + 1} \right) = 0 \)

\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{m = 3} \cr {m = - 1} \cr} } \right.\)

Vì $m > -1 $nên $m = -1 $loại

Vậy $m = 3. $Thay $m = 3 $vào phương trình (1) và (2) ta có:

Phương trình (1): \({x^2} - 6x - 40 = 0\)

Phương trình (2): \({x^2} - 4x - 60 = 0\)

  • Giải phương trình (1):

\({x^2} - 6x - 40 = 0 \)

\(\Delta ' = {\left( { - 3} \right)^2} - 1.\left( { - 40} \right) = 9 + 40 = 49 > 0 \)

\(\Rightarrow \sqrt {\Delta '} = \sqrt {49} = 7 \)

    • \({x_1} = {{3 + 7} \over 1} = 10 \)
    • \({x_2} = {{3 - 7} \over 1} = - 4 \)
  • Giải phương trình (2):

\({x^2} - 4x - 60 = 0 \)

\(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 1.\left( { - 60} \right) = 4 + 60 = 64 > 0 \)

\(\Rightarrow \sqrt {\Delta '} = \sqrt {64} = 8 \)

    • \({x_1} = {{2 + 8} \over 1} = 10 \)
    • \({x_2} = {{2 - 8} \over 1} = - 6 \)

Vậy phương trình đã cho có đúng 3 nghiệm khi $m = 3$

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Sbt toán 9 tập 2 bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai Trang 59

Bài 45: trang 59 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({\left( {x + 2} \right)^2} - 3x - 5 = \left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)\)

b) \({\left( {x - 1} \right)^3} + 2x = {x^3} - {x^2} - 2x + 1\)

c) \(x\left( {{x^2} - 6} \right) - {\left( {x - 2} \right)^2} = {\left( {x + 1} \right)^3}\)

d) \({\left( {x + 5} \right)^2} + {\left( {x - 2} \right)^2} + \left( {x + 7} \right)\left( {x - 7} \right) = 12x - 23\)

Xem lời giải

Bài 46: trang 59 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({{12} \over {x - 1}} - {8 \over {x + 1}} = 1\)

b) \({{16} \over {x - 3}} + {{30} \over {1 - x}} = 3\)

c) \({{{x^2} - 3x + 5} \over {\left( {x - 3} \right)\left( {x + 2} \right)}} = {1 \over {x - 3}}\)

d) \({{2x} \over {x - 2}} - {x \over {x + 4}} = {{8x + 8} \over {\left( {x - 2} \right)\left( {x + 4} \right)}}\)

e) \({{{x^3} + 7{x^2} + 6x - 30} \over {{x^3} - 1}} = {{{x^2} - x + 16} \over {{x^2} + x + 1}}\)

f) \({{{x^2} + 9x - 1} \over {{x^4} - 1}} = {{17} \over {{x^3} + {x^2} + x + 1}}\)

Xem lời giải

Bài 47: trang 59 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích:

a) \(3{x^2} + 6{x^2} - 4x = 0\)

b) \({\left( {x + 1} \right)^3} - x + 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)\)

c) \({\left( {{x^2} + x + 1} \right)^2} = {\left( {4x - 1} \right)^2}\)

d) \({\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)^2} = 6\left( {{x^2} + 3x + 2} \right)\)

e) \({\left( {2{x^2} + 3} \right)^2} - 10{x^3} - 15x = 0\)

f) \({x^3} - 5{x^2} - x + 5 = 0\)

Xem lời giải

Bài 48: trang 60 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình trùng phương:

a) \({x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\)

b) \({y^4} - 1,16{y^2} + 0,16 = 0\)

c) \({z^4} - 7{z^2} - 144 = 0\)

d) \(36{t^4} - 13{t^2} + 1 = 0\)

e) \({1 \over 3}{x^4} - {1 \over 2}{x^2} + {1 \over 6} = 0\)

f) \(\sqrt 3 {x^4} - \left( {2 - \sqrt 3 } \right){x^2} - 2 = 0\)

Xem lời giải

Bài 49: trang 60 sbt Toán 9 tập 2

Chứng minh rằng khi a và c trái dấu thì phương trình trùng phương \(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\) chỉ có hai nghiệm và chúng là hai số đối nhau.

Xem lời giải

Bài 50: trang 60 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ:

a) \({\left( {4x - 5} \right)^2} - 6\left( {4x - 5} \right) + 8 = 0\)

b) \({\left( {{x^2} + 3x - 1} \right)^2} + 2\left( {{x^2} + 3x - 1} \right) - 8 = 0\)

c) \({\left( {2{x^2} + x - 2} \right)^2} + 10{x^2} + 5x - 16 = 0\)

d) \(\left( {{x^2} - 3x + 4} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = 3\)

e) \({{2{x^2}} \over {{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} - {{5x} \over {x + 1}} + 3 = 0\)

f) \(x - \sqrt {x - 1}  - 3 = 0\)

Xem lời giải

Bài tập bổ sung

Bài 7.1: trang 60 sbt Toán 9 tập 2

Giải các phương trình:

a) \({x^4} - 2{x^3} + 3{x^2} - 2x - 3 = 0\)

b) \(5 - \sqrt {3 - 2x}  = \left| {2x - 3} \right|\)

Xem lời giải

Bài 7.2: trang 60 sbt Toán 9 tập 2

Cho phương trình \(x + 2\sqrt {x - 1}  - {m^2} + 6m - 11 = 0\)

a) Giải phương trình khi $m = 2.$

b) Chứng minh rằng phương trình có nghiệm với mọi giá trị của m.

Xem lời giải