Giải bài 34 trang 56 sbt toán 9 tập 2: Công thức nghiệm thu gọn

Bài 34: trang 56 sbt Toán 9 tập 2

Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép:

a) \(5{x^2} + 2mx - 2m + 15 = 0\)

b) \(m{x^2} - 4\left( {m - 1} \right)x - 8 = 0\)

Bài Làm:

a)    \(5{x^2} + 2mx - 2m + 15 = 0\) có nghiệm kép khi và chỉ khi \(\Delta ' = 0\)

\(\Delta ' = {m^2} - 5\left( { - 2m + 15} \right) = {m^2} + 10m - 75 \)

\(\Delta ' = 0 \Leftrightarrow {m^2} + 10m - 75 = 0 \)

\(\Delta 'm = {5^2} - 1.\left( { - 75} \right) = 25 + 75 = 100 > 0 \)

\(\Rightarrow \sqrt {\Delta 'm} = \sqrt {100} = 10 \)

\({m_1} = {{ - 5 + 10} \over 1} = 5 \)

\({m_2} = {{ - 5 - 10} \over 1} = - 15 \)

Vậy với $m = 5$ hoặc $m = -15$ thì phương trình đã cho có nghiệm kép.

b)    \(m{x^2} - 4\left( {m - 1} \right)x - 8 = 0\) có nghiệm kép khi và chỉ khi \(m \ne 0\) và \(\Delta ' = 0\)

\(\Delta ' = {\left[ { - 2\left( {m - 1} \right)} \right]^2} - m.\left( { - 8} \right) \)

\(= 4\left( {{m^2} - 2m + 1} \right) + 8m \)

\(= 4{m^2} - 8m + 4 + 8m \)

\(= 4{m^2} + 4 \)

\(\Delta ' = 0 \Leftrightarrow 4{m^2} + 4 = 0 \)

Ta có \(4{m^2} \ge 0 \Rightarrow 4{m^2} + 4 \ge 0, \,\forall m\)

Vậy không có giá trị nào của m để phương trình có nghiệm kép.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Sbt toán 9 tập 2 bài 5: Công thức nghiệm thu gọn Trang 55

Bài 27: trang 55 sbt Toán 9 tập 2

Xác định a, b’, c trong mỗi phương trình, rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn:

a) \(5{x^2} - 6x - 1 = 0\)

b) \( - 3{x^2} + 14x - 8 = 0\)

c) \(- 7{x^2} + 4x = 3\)

d) \(9{x^2} + 6x + 1 = 0\)

Xem lời giải

Bài 28: trang 55 sbt Toán 9 tập 2

Với những giá trị nào của x thì giá trị của hai biểu thức bằng nhau:

a) \({x^2} + 2 + 2\sqrt 2 \) và \(2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)x\)

b) \(\sqrt 3 {x^2} + 2x - 1\) và \(2\sqrt 3 x + 3\)

c) \( - 2\sqrt 2 x - 1\) và \(\sqrt 2 {x^2} + 2x + 3\)

d) \({x^2} - 2\sqrt 3 x - \sqrt 3 \) và \(2{x^2} + 2x + \sqrt 3 \)

e) \(\sqrt 3 {x^2} + 2\sqrt 5 x - 3\sqrt 3 \) và \( - {x^2} - 2\sqrt 3 x + 2\sqrt 5  + 1\)?

Xem lời giải

Bài 29: trang 55 sbt Toán 9 tập 2

Một vận động viên bơi lội nhảy cầu (xem hình 5). Khi nhảy, độ cao h từ người đó tới mặt nước (tính bằng mét) phụ thuộc vào khoảng cách x từ điểm rơi đến chân cầu (tính bằng mét) bởi công thức:

\(h =  - {\left( {x - 1} \right)^2} + 4\)

Hỏi khoảng cách x bằng bao nhiêu

a) Khi vận động viên ở độ cao 3m?

b) Khi vận động viên chạm mặt nước?

Xem lời giải

Bài 30: trang 56 sbt Toán 9 tập 2

Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):

a) \(16{x^2} - 8x + 1 = 0\)

b) \(6{x^2} - 10x - 1 = 0\)

c) \(5{x^2} + 24x + 9 = 0\)

d) \(16{x^2} - 10x + 1 = 0\)

Xem lời giải

Bài 31: trang 56 sbt Toán 9 tập 2

Với giá trị nào của x thì giá trị của hai hàm số bằng nhau:

a) \(y = {1 \over 3}{x^2}\)và \(y = 2x - 3\)

b) \(y =  - {1 \over 2}{x^2}\)và \(y = x - 8\)?

Xem lời giải

Bài 32: trang 56 sbt Toán 9 tập 2

Với giá trị nào của m thì:

a) Phương trình \(2{x^2} - {m^2}x + 18m = 0\) có một nghiệm $x = -3.$

b) Phương trình \(m{x^2} - x - 5{m^2} = 0\) có một nghiệm $x = -2?$

Xem lời giải

Bài 33: trang 56 sbt Toán 9 tập 2

Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

a) \({x^2} - 2\left( {m + 3} \right)x + {m^2} + 3 = 0\)

b) \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 4mx + 4m - 1 = 0\)

Xem lời giải

Bài tập bổ sung

Bài 5.1: trang 56 sbt Toán 9 tập 2

Giả sử $x_1, x_2$là hai nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có $\Delta '= 0$.

Điều nào sau đây là đúng?

A) \({x_1} = {x_2} = {b \over {2a}}\)

B) \({x_1} = {x_2} =  - {{b'} \over a}\)

C) \({x_1} = {x_2} =  - {b \over a}\)

D) \({x_1} = {x_2} =  - {{b'} \over {2a}}\)

Xem lời giải

Bài 5.2: trang 56 sbt Toán 9 tập 2

Tìm mối liên hệ giữa a, b, c để phương trình \(\left( {{b^2} + {c^2}} \right){x^2} - 2acx + {a^2} - {b^2} = 0\) có nghiệm.

Xem lời giải

Bài 5.3: trang 56 sbt Toán 9 tập 2

Chứng tỏ rằng phương trình \(\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right) + \left( {x - b} \right)\left( {x - c} \right) + \left( {x - c} \right)\left( {x - a} \right) = 0\) luôn có nghiệm.

Xem lời giải