Dựa vào hình 26.4, hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978-2020.

Luyện tập - Vân dụng

Luyện tập

CH1: Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:

 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

 Đặc điểm cơ bản

 Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế- xã hội

 

 

 

CH2: Dựa vào hình 26.4, hãy nhận xét sự thay đổi số dân và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978-2020.

Bài Làm:

Câu 1:

Điều kiện tự nhiên…

Đặc điểm cơ bản

Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội

Địa hình và đất

- Địa hình rất đa dạng; trong đó núi, sơn nguyên, cao nguyên chiếm hơn 70% diện tích lãnh thổ. Trên lục địa, địa hình thấp dần từ tây sang đông.

+ Miền đông: địa hình chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp. Loại đất chủ yếu ở vùng này là: đất feralit và đất phù sa.

+ Miền Tây: là nơi tập trung nhiều dãy núi cao, đồ sộ; cao nguyên; bồn địa và hoang mạc. Địa hình hiểm trở và chia cắt mạnh. Loại đất phổ biến là: đất xám hoang mạc và bán hoang mạc nghèo dinh dưỡng, khô cằn.

- Các đồng bằng châu thổ là những vùng nông nghiệp trù phú, dân cư đông đúc.

- Phía đông nam có địa hình đồi núi thấp, chủ yếu là đất feralit thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt.

- Miền tây có địa hình hiểm trở, đất đai nghèo dinh dưỡng không thuận lợi cho sản xuất nhưng có thể trồng rừng, chăn nuôi gia súc.

Khí hậu

- Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới, phần phía nam có khí hậu cận nhiệt.

- Khí hậu phân hóa đa dạng theo chiều đông - tây, bắc - nam và theo độ cao:

+ Miền Đông có khí hậu gió mùa;

+ Miền Tây có khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt;

+ Vùng núi và cao nguyên cao có kiểu khí hậu núi cao.

- Miền đông có khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và cư trú. Tuy nhiên, mưa tập trung vào mùa hạ gây ra lũ lụt ở hạ lưu sông.

- Miền tây khí hậu khắc nghiệt, không thuận lợi cho sản xuất và cư trú.

Sông, hồ

- Có hàng nghìn con sông. Đa số các sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và chảy ra các biển ở phía đông.

- Một số hồ lớn như: Động Đình, Phiên Dương....; bên cạnh đó, ở Trung Quốc cũng có các hồ nước mặn, như: Thanh Hải, Nam-so,...

- Ở miền đông, sông ngòi có giá trị cung cấp nước, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, giao thông đường thủy, tuy nhiên vào mùa hạ nước sông dâng cao gây ra lũ lụt cho ở hạ lưu.

- Các hồ nước ngọt có vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước, phát triển du lịch; các hồ nước mặn thích hợp phát triển du lịch.

Sinh vật

- Hệ thực vật đa dạng phong phú và phân hóa theo chiều bắc - nam và đông - tây.

- Hệ động vật cũng rất phong phú, trong đó có hơn 100 loài đặc hữu và quý hiếm, có giá trị lớn về nguồn gen.

 

- Rừng cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, thảo nguyên ở miền tây được sử dụng để chăn nuôi gia súc.

- Hệ động vật phong phú có giá trị về nguồn gen, bảo tồn…

Khoáng sản

- Có gần 150 loại khoáng sản; nhiều loại có giá trị kinh tế cao.

- Sự giàu có, phong phú về khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

Biển

- Trung Quốc giàu tài nguyên biển.

- Có điều kiện phát triển đa dạng các hoạt động kinh tế biển.

Câu 2:

- Dân số Trung Quốc:

+ Trong giai đoạn 1978 - 2020 có sự tăng lên nhanh chóng: từ 972,2 triệu dân (năm 1978), tăng lên mức 1439,3 triệu dân (năm 2020).

+ Tính chung trong giai đoạn 1978 - 2020, trung bình mỗi 10 năm, dân số Trung Quốc lại tăng thêm hơn 100 triệu dân.

- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Trung Quốc giai đoạn 1978 - 2020 lại suy giảm nhanh và liên tục, trung bình mỗi 10 năm giảm đi 0,2%.

+ Năm 1978 tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt 1,3%.

+ Đến năm 2020 con số này chỉ còn lại 0,3%..

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải Địa lí 11 Kết nối bài 26 Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc.

Mở đầu

Trung Quốc là đất nước có lãnh thổ rộng lớn, có điều kiện tự nhiên đa dạng, nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú; số dân đông nhất thế giới, nguồn lao động dồi dào và ngày càng nâng cao về chất lượng,.. là cơ sở cho sự phát triển về kinh tế- xã hội. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc có đặc điểm như thế nào?

Xem lời giải

Hình thành kiến thức

I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí

Nhiệm vụ 1: Dựa vào thông tin mục I và hình 26.1, hãy:

CH1: Xác đinh tên các quốc gia giáp với Trung Quốc

CH2: Phân tích ảnh hưởng của phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.

Xem lời giải

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Nhiệm vụ 2: Dựa vào thông tin mục II và hình 26.1, hãy:

CH1: Trình bày đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Trung Quốc

CH2: Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc.

Xem lời giải

III. Dân cư và xã hội 

1. Dân cư

Nhiệm vụ 3: Dựa vào thông tin mục I và hình 26.6, hãy:

CH1: Nêu một số đặc điểm nổi bật của dân cư Trung Quốc.

CH2: Phân tích tác động của một trong các đặc điểm nổi bật của dân cư Trung Quốc.

Xem lời giải

2. Xã hội

Nhiệm vụ 4: Dựa vào thông tin mục 2, hãy:

CH1: Nêu các đặc điểm xã hội của Trung Quốc.

CH2: Phân tích tác động của một trong các đặc điểm xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội Trung Quốc.

Xem lời giải

Vận dụng

CH: Tìm kiếm thông tin về một trong các đối tượng địa lí sau: sơn nguyên Tây Tạng, sông Trường Giang, hoang mạc Tác-la-Ma-can,..

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức, hay khác:

Xem thêm các bài Giải địa lí 11 kết nối tri thức được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.