Điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.

Câu 2. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây.

đảo 100km2 đông – tây đất liền trực thuộc Trung ương

quần đảo   bắc – nam quyền tài phán vùng đặc quyền kinh tế

quyền sở hữu lãnh hải thềm lục địa 200km2 lợi thế

Việt Nam là một quốc gia nằm ven Biển Đông. Đường bờ biển dài 3260 km theo chiều.………………. ,chiếm tỉ lệ khoảng.………………. đất liền/1 km bờ biển (mức trung bình trên thế giới 600 km đất liền/1 km bờ biển); với hàng ngàn hòn đảo, quần đảo, trong đó có.………………. Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa; các vùng biển và.………………. thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và.………………. quốc gia rộng hơn 1 triệu km2 (gấp 3 lần diện tích).

 

Đến năm 2021, nước ta có 28 tỉnh, thành phố .………………. ven biển, chiếm 42% diện tích đất liền và 45% số dân toàn quốc. Với những đặc điểm trên, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có.………………. và tiềm năng to lớn về tài nguyên biển.

Bài Làm:

Đáp án: 

Việt Nam là một quốc gia nằm ven Biển Đông. Đường bờ biển dài 3260 km theo chiều bắc – nam,chiếm tỉ lệ khoảng 100km2  đất liền/1 km bờ biển (mức trung bình trên thế giới 600 km đất liền/1 km bờ biển); với hàng ngàn hòn đảo, quần đào, trong đó có quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa; các vùng biển và vùng đặc quyền kinh tế thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia rộng hơn 1 triệu km2 (gấp 3 lần diện tích).

 

Đến năm 2021, nước ta có 28 tỉnh, thành phố  trực thuộc Trung ương ven biển, chiếm 42% diện tích đất liền và 45% số dân toàn quốc. Với những đặc điểm trên, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có lợi thế và tiềm năng to lớn về tài nguyên biển.

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải SBT Địa lí 8 Chân trời Chủ đề 2 Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng. 

1. Nước ta không tiếp giáp với vùng biển của

A. Trung Quốc

B. Thái Lan.

C. Cam-pu-chia. 

D. Lào.

2. Vùng biển nước ta

A. gồm phần lớn Biển Đông.

B. là một phần Biển Đông.

C. là các vịnh, đào và quần đảo. 

D. là các vịnh và vùng biển ven bờ. 

3. Biên giới trên vùng biển nước ta là 

A. dường cơ sở.

B. ranh giới ngoài của lãnh hải.

C. ranh giới ngoài của nội thuỷ.

D. đường bờ biển.

4. Việt Nam và Trung Quốc đã thống nhất về đường phân định………………………. ở vịnh Bắc Bộ.

 

A. lãnh hải và thềm lục địa.

B. vùng đặc quyền kinh tế.

C. lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. 

D. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

5. Đảo có diện tích lớn nhất của nước ta là đảo

A. Lý Sơn.

B. Cát Bà

C. Phú Quốc.

D. Cái Bầu

6. Vùng biển nước ta mở rộng về

A. phía đông. 

B. phía tây.

C. phía bắc

D. phía nam

7. Đến năm 2021, đảo hoặc quần đảo nào sau đây không phải là đơn vị hành chính cấp huyện?

A. Quản đảo Thổ Chu.

B. Đảo Lý Sơn.

C. Đảo Cồn Cỏ.

D. Đào Phú Quốc.

8. Đơn vị hành chính cấp huyện nào có điểm chuẩn đường cơ sở trên vùng biển nước ta (theo tuyên bố ngày 12 – 11 – 1982 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)?

A. Hoàng Sa.

B. Trường Sa. 

C. Cồn Cỏ.

 

D. Cát Hải.

Xem lời giải

Câu 3. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi.

Chất lượng nước biển ven bờ Việt Nam còn khá tốt, giá trị các thông số đặc trưng phần nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam. Tuy nhiên, tại một số thời điểm, ở một vài vị trí có nguy cơ ô nhiễm môi trường cao. Vào mùa mưa, mức độ ô nhiễm gia tăng do các hợp chất hữu cơ, hợp chất chứa nitơ, chất rắn lơ lửng từ đất liền ra biển và sự trỗi dạt chất ô nhiễm từ ngoài khơi vào dải ven bờ tăng lên. Bên cạnh đó, các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt hoạt động phát triển cảng biển; hoạt động nuôi trồng thuỷ hải sản trên biển, hoạt động phát triển du lịch biển cũng tác động mạnh đến chất lượng môi trường nước biển. Đối với vùng biển xa bờ (bao gồm các đảo, quần đảo), nhìn chung chất lượng môi trường nước biển khá tốt, ngay tại các đảo tập trung đông dân cư, phần lớn các thông số quan trắc, phân tích nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn Việt Nam. Với môi trường trầm tích biển, các thông số kim loại khá thấp nằm trong ngưỡng quy định, tuy nhiên đã có dấu hiệu của tích tụ hoá chất thuốc trừ sâu tại các cửa sông nơi nguồn nước sử dụng chính cho sản xuất nông nghiệp.

1. Chất lượng môi trường biển – đảo nước ta như thế nào? Dẫn chứng.

2. Vì sao nói mức độ ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ gia tăng vào mùa mưa?

3. Những hoạt động phát triển kinh tế - xã hội nào tác động tiêu cực đến môi trường biển?

4. Vì sao nói chất lượng môi trường của các đảo, quần đảo nước ta góp phần thu hút khách du lịch?

 

5. Hướng gió có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng môi trường nước vùng biển ven bờ nước ta?

Xem lời giải

Câu 4: Xác định các ý đúng và sai cho các thông tin dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. 

STT

Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo nước ta

Đúng

Sai

1

Vùng biển nước ta có điều kiện thuận lợi để khai thác thuỷ sản.

   

2

Môi trường vùng biển nước ta không có biểu hiện ô nhiễm.

   

3

Vùng nước ven biển nước ta thường xuyên bị ô nhiễm.

   

4

Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản giúp bảo vệ môi trường nước biển.

   

5

Hệ sinh thái biển đang được phục hồi nhanh chóng.

   

6

Diện tích rừng ngập mặn có xu hướng tăng lên trong những năm gần đây.

   

7

Môi trường trầm tích biển của nước ta còn khá tốt.

   

Xem lời giải

Câu 5: Hãy nối tên đơn vị hành chính cấp huyện( ở cột A) với vịnh biển (ở cột B cho phù hợp. 

Cột A

 

Cột B

1. Vân Đồn

 

2. Kiên Hải

a. Vịnh Bắc Bộ

3. Cát Hải

4. Cô Tô

 

5. Bạch Long Vĩ

b. Vịnh Thái Lan

Xem lời giải

 Câu 6. Hãy hoàn thành sơ đồ dưới đây 

Xem lời giải

Câu 7: Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp về ảnh hưởng của tài nguyên đến hoạt động kinh tế vùng biển đảo nước ta. 

Cột A

(Tài nguyên)

 

Cột B

(Hoạt động kinh tế)

1. Hơn 2000 loài cá.

 

a. Ngư nghiệp

2. Trữ lượng ước tính khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. 

 

b. Du lịch

3. Trữ lượng cát thủy tinh, titan lớn.

 

c. Công nghiệp năng lượng

4. Nhiều bãi tắm đẹp.

 

5. Vịnh, vũng biển kín gió.

 

d. Công nghiệp khai khoáng

6. Diện tích rừng ngập mặn lớn. 

 

e. Giao thông vận tải

7. Tốc độ gió ven biển mạnh. 

 

Xem lời giải

Câu 8. Dựa vào đoạn tư liệu dưới đây, em hãy thực hiện các yêu cầu.

Vào năm 1833, vua Minh Mạng ra chỉ dụ cho bộ Công: “Trong hải phận Quảng Ngãi, có một dải Hoàng Sa, xa trong trời nước một màu, không phân biệt nông hay sâu. Gần đây, thuyền buôn thường (mắc cạn) bị hại! Nay nên dự bị thuyền mành, đến sang năm sẽ phải người tới đó dựng miếu, lập bia và trồng nhiều cây cối. Ngày sau cây cồi to lớn xanh tốt, người dễ nhận biết, ngõ hầu tránh khỏi được nạn mắc cạn. Đó cũng là việc lợi muôn đời”. 

(Quốc sử quán Triều Nguyễn, Đại Nam thực lục, tập 3, 

NXB Giáo dục Hà Nội, 2006, trang 743) 

1. Gạch một gạch dưới các câu trong đoạn tư liệu thể hiện vua Minh Mạng am hiểu tường tận về quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

2. Gạch hai gạch dưới các câu thể hiện nhà vua luôn có kế hoạch chăm lo, gìn giữ vùng biển đảo của đất nước.

3. Công việc cụ thể nhà vua chỉ dụ cho bộ Công (vào năm 1833) phải làm là gì?

4. Viết một đoạn văn (khoảng 100 chữ) mô tả quần đảo Hoàng Sa với hai yêu cầu:

- Mô tả dựa trên thông tin có trong chỉ dụ năm 1833.

 

- Mô tả vào thời điểm khoảng năm 1838, sau khi chỉ dụ của vua Minh Mạng được thực hiện khoảng 5 năm.

Xem lời giải

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo, hay khác:

Xem thêm các bài Giải SBT lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo được biên soạn cho Học kì 1 & Học kì 2 theo mẫu chuẩn của Bộ Giáo dục theo sát chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.

Lớp 8 | Để học tốt Lớp 8 | Giải bài tập Lớp 8

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 8, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 8 giúp bạn học tốt hơn.