A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập
PTTQ
Oxit axit + bazơ → Muối + nước
- Oxit: CO2, SO2
- Dung dịch ba zơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2,Ba(OH)2
Ví dụ:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
(muối trung hòa)
Nếu CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
(muối axit)
Chú ý: Muối sinh ra là muối trung hòa hay muối axit phụ thuộc vào dung dịch NaOH dư hay CO2 dư.
1. Dung dịch bazơ vừa đủ hoặc dư
Sản phẩm tạo thành : muối trung hòa (Na2CO3, CaCO3, …)
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Dữ kiện cho: số mol oxit axit hoặc số mol bazơ.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
- Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
Ta có: nCO2 = $ \frac{2,24}{22,4}= 0,1$ (mol)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Tỉ lệ 1 2 2 1
P/ư 0,1 ->0,2 ->0,1
Từ PTHH => Muối tạo thành là Na2CO3 (0,1 mol)
=>mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
2. Oxit axit dư
Sản phẩm tạo thành:
- Muối axit: CO2 dư hoàn toàn.
- Muối axit + muối trung hòa : CO2 dư một phần.
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
CO2 + Ca(OH)2 →CaCO3↓ + H2O
CO2 dư: CO2 + CaCO3↓ + H2O → Ca(HCO3)2
Dữ kiện cho: Số mol oxit axit, số mol bazơ.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
- Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ pt (1) tìm được số mol muối trung hòa, số mol CO2 dư.
- Bước 4: Đặt số mol CO2 dư và muối trung hòa vào pt (2). Xác định CO2 dư hay muối trung hòa dư => Tính số mol các chất liên theo chất phản ứng hết trước.
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.
Ví dụ 2: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Ta có: nCO2 = $ \frac{6,72}{22,4}= 0,3$ (mol)
nNaOH = CM. V = 1.0,4 = 0,4 (mol)
PTHH:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
Có: 0,3 0,4
P/ư: 0,2<- 0,4 -> 0,2
Theo PTHH (1) ta thấy: CO2 dư nên số mol tính theo NaOH :
=> nNa2CO3 = 0,2 (mol)
nCO2 p/ư = 0,2 (mol) => nCO2 dư = 0,3 – 0,2 = 0, 1 (mol)
CO2 dư : CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3 (2)
Có : 0,1 0,2
P/ư: : 0,1 -> 0,1 -> 0,2
Theo PTHH (2) ta thấy, Na2CO3 dư nên số mol tính theo CO2:
nNaHCO3 = 2nCO2 = 0,1.2 = 0,2 (mol)
nNa2CO3 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
Dung dịch sau phản ứng gồm : Na2CO3 (0,1 mol), NaHCO3 (0,2 mol)
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
mNaHCO3 = 0,2 .84 = 16,8 (g)
B. Bài tập & Lời giải
Bài 1: Sục 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
Xem lời giải
Bài 2: Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 150ml dung dịch NaOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Xem lời giải
Bài 3: Nung 2,5 g đá vôi, sản phẩm khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Tính nồng mol các chất trong X biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Xem lời giải
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 8 g lưu huỳnh, sản phẩm sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M thu được kết tủa X và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y thu được m g kết tủa. Tính giá trị của m.
Xem lời giải
Bài 5: Hấp thụ 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 15,69ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147g/ml. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.