A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập
- Liên kết π là liên kết kém bền vững, nên chúng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác.
- Ở nhiệt độ thường, hiđrocacbon không no cộng brom vào liên kết pi.
PTTQ:
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2nBr2
(k là số liên kết trong phân tử)
Nhận xét:
- Khối lượng của bình brom tăng sau p/ư là khối lượng của hidrocacbon tác dụng với brom.
- Tổng khối lượng chất tham gia bằng khối lượng của sản phẩm tạo thành.
1. Tác dụng với lượng vừa brom.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào PTHH , tìm số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.
Ví dụ 1: Sục V lít khí C2H4 vào bình brom, sau phản ứng thấy bình tăng lên 5,6 gam. Tính giá trị của V và khối lượng brom phản ứng.
Khối lượng bình brom tăng = mC2H4 phản ứng = 5.6 (g)
=> nC2H4 = $\frac{5,6}{28}$ =0,2 (mol)
PTHH: C2H4 +Br2→C2H4Br2
P.ư0,2->0,2
=> V= VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (lit)
Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,2.160 = 32 (g)
2. Ankin tác dụng không hoàn với brom
- Ankin tác dụng với brom xảy ra hai giai đoạn:
CnH2n-2 + Br2 → CnH2n-2Br2(1)
CnH2n-2Br2 + Br2 → CnH2n-2Br4 (2)
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào (1) . Xác định số mol Br2 dư sau p/ư (1) . Đặt số mol Br2 dư vào p/ư (2). Tìm ra các số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 2: Sục 3,36 lít khí axetilen vào dung dịch brom chứa 32 gam Br2. Tính khối lượng của từng sản phẩm tạo thành.
Ta có: nC2H2 = $\frac{3,36}{22,4}$ = 0,15 (mol)
nBr2 = $\frac{32}{160}$ = 0,2 (mol)
PTHH:C2H2 + Br2→C2H2Br2(1)
Có0,150,2
p.ư0,15-> 0,15-> 0,15
=> Saup.ư (1) C2H2 hết => Số mol tính theo số mol C2H2
=> nBr2 p.ư = 0,15 (mol) => nBr2 dư = 0,2 – 0,15 = 0,05 (mol)
C2H2Br2+ Br2→C2H2Br4(2)
Có0,150,05
P.ư0,05 <-0,05-> 0,05
=> Sau p.ư (2) Br2 hết => Số mol tính theo số mol Br2
Vậy sản phẩm tạo thành có:
nC2H2Br2 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol) => mC2H2Br2 = 0,1.186 = 18,6 (g)
nC2H2Br4= 0,05 (mol)=> mC2H2Br4 = 0,05.346 = 17,3 (g)
3. Hỗn hợp hidrocacbon không no tác dụng với brom
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH. Gọi số mol của từng khí trong hỗn hợp đầu là x, y.
- Bước 3: Đặt số mol x, y tương ứng vào PTHH. Tìm số mol các chất có liên quan theo x, y.
- Bước 4: Lập 2 phương trình theo x, y. Giải hệ pt tìm x, y.
- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 3: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Tính % theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp X.
Ta có: nhh = $\frac{2,24}{22,4}$ = 0,1 (mol)
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng của C2H4 và C2H2 phản ứng = 2,7 (g)
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
PTHH:C2H4 + Br2→C2H4Br2
P.ư x-> x ->x
C2H2 +2Br2→C2H2Br4
P.ư y ->2y -> y
Theo PTHH ta có:
nhh = x + y = 0,1 (mol)
mhh = mC2H4 + mC2H2 = 28x + 26y = 2,7 (g)
Giải hệ phương trình : x + y = 0,1 và 28x + 26y = 2,7=> x = 0,05 (mol); y = 0,05 (mol)
Trong hỗn hợp X, % thể tích = % số mol:
%C2H4 = %C2H2 = $\frac{0,05}{0,1}$.100% = 50%
4. Hỗn hợp hidrocacbon no và không no tác dụng với brom
- Hidrocacbon không no tác dụng với brom còn hidrocacbon no thì không.
Phương pháp giải:
- Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
- Bước 2: Viết PTHH.
- Bước 3: Đặt số mol vào PTHH, tìm số mol các chất có liên quan.
- Bước 4: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận
Ví dụ 4: Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H2 . Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy thoát ra 0,336 lít khí. Xác định khối lượng brom phản ứng.
Ta có: nA = $\frac{0,896}{22,4}$ = 0,04 (mol)
Khi cho A sục qua dung dịch Br2 dư => Chỉ có C2H2 phản ứng
=> Khí thoát ra là CH4 => nCH4 = $\frac{0,336}{22,4}$ = 0,015 (mol)
Mặt khác: nA = nCH4 + nC2H2 = 0,04 => nC2H2 = 0,025 (mol)
PTHH:C2H2 +2Br2→C2H2Br4
P.ư 0,025 -> 0,05
=> Khối lượng brom phản ứng là: mBr2 = 0,05.160 = 8 (g)
B. Bài tập & Lời giải
Bài 1: Cho 5,6 lit C2H4 tác dụng với 7,84 lit H2 ,xt Ni,t0 thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung dịch Brom vừa đủ thấy có m gam Brom tham gia phản ứng.Tính m biết hiệu suất phản ứng Hiđro hóa anken là 80%.
Xem lời giải
Bài 2: Sục 2,24 lít khí axetilen vào 100g dung dịch brom chứa 24% . Sau phản ứng thu được dung dịch Y.
a) Tính khối lượng dung dịch Y.
b) Tính nồng độ % các chất có trong Y.
Xem lời giải
Bài 3: Cho 0,25 mol một ankin A phản ứng với Br2 dư thu được 86,5 gam sản phẩm cộng. Xác định CTPT của A.
Xem lời giải
Bài 4: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propin qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.Tính % Etilen theo thể tích trong hỗn hợp X lúc đầu.
Xem lời giải
Bài 5: Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 13,44 lít CO2 ở đktc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2.
a) Tìm CTPT của 2 anken
b) Xác đinh % thể tích mỗi anken tương ứng.